Exology Chapter 1: The Lost Planet

Exology Chapter 1: The Lost Planet
Tập tin:Exology Chapter 1 - The Lost Planet Poster.jpg
Album trực tiếp của EXO
Phát hành22 tháng 12 năm 2014 (2014-12-22)
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng54:57
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaSM Entertainment
Sản xuấtLee Soo-man (exec.)
Thứ tự album của EXO
Overdose
(2014)
Exology Chapter 1: The Lost Planet
(2014)
EXODUS
(2015)
Đĩa đơn từ Exology Chapter 1: The Lost Planet
  1. "December, 2014 (The Winter's Tale)"
    Phát hành: Ngày 19 tháng 12 năm 2014

Exology Chapter 1: The Lost Planet (cách điệu EXOLOGY CHAPTER 1: THE LOST PLANET) là album trực tiếp đầu tiên của nhóm nhạc nam Hàn-Trung EXO. Album phát hành vào ngày 22 tháng 12 năm 2014 bởi SM Entertainment.[1] Nó có 2 CD và tổng cộng 36 bài hát (1 CD và 18 bài hát), bao gồm các bài hát riêng lẻ của từng thành viên và phiên bản phòng thu của một số bài hát được phối lại (phối lại tiếng Hàntiếng Quan Thoại/tiếng Quan Thoại và tiếng Hàn). Album được phát hành với hai phiên bản: phiên bản bình thường và phiên bản đặc biệt.[2]

Danh sác bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềThời lượng
1."The Lost Planet (Live)"4:29
2."Haka (Live)"0:45
3."MAMA (Rearranged) (Live)"4:26
4."Let Out the Beast (Live)"3:33
5."I'm Lay (LAY Solo) (Live)"1:12
6."Moonlight (Live)"4:27
7."Delight (CHANYEOL Solo)"1:45
8."Angel (Live)"3:02
9."Black Pearl (Rearranged) (Live)"3:09
10."Up Rising (CHEN Solo) (Live)"1:45
11."XOXO (Kisses & Hugs) (Live)"3:14
12."Beat Maker (SEHUN Solo) (Live)"1:32
13."Love, Love, Love (Rearranged) (Live)"3:44
14."Thunder (Live)"3:12
15."Tell Me What Is Love (D.O. Solo) (Live)"1:49
16."My Lady (Live)"3:33
17."My Turn To Cry (BAEKHYUN Solo) (Live)"1:25
18."Baby Don't Cry (Live)"4:04
Tổng thời lượng:51:16
STTNhan đềThời lượng
1."Machine (Live)"2:41
2."Breakin' Machine (XIUMIN Solo) (Live)"1:05
3."3.6.5 (Live)"3:08
4."History (Live)"3:31
5."Beautiful (SUHO Solo) (Live)"1:31
6."Peter Pan (Live)"3:53
7."Metal (TAO Solo) (Live)"1:25
8."Deep Breath (KAI Solo) (Live)"1:28
9."Overdose (Live)"3:28
10."Wolf - The Legend Begins (Live)"0:37
11."Wolf (Live)"3:52
12."Growl (Live)"3:28
13."Lucky (Live)"3:29
14."Black Pearl (Rearranged) [Studio Version] (Bonus Track)"3:09
15."Love, Love, Love (Acoustic Version) [Bonus Track]"3:46
16."Wolf (Stage Version) [Studio Version] (Bonus Track)"4:16
17."Growl (Stage Version) [Studio Version] (Bonus Track)"5:29
18."December, 2014 (The Winter’s Tale) (Bonus Track)"3:37

Notes: The bonus track is "Black Pearl (Rearranged) (Studio Version)", "Love, Love, Love (Acoustic Version) (Studio Version)", "Wolf (Stage Version) (Studio Version)", "Growl (Stage Version) (Studio Version)" and "December, 2014 (The Winter's Tale)".

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Doanh số
Hàn Quốc (Gaon) 80,000+[6]
Nhật Bản (Oricon) 10,568+[7]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng giải thưởng âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Chương trình Ngày
"December, 2014 (The Winter's Tale)" Music Bank (KBS) Ngày 2 tháng 1 năm 2015

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc Ngày 22 tháng 12 năm 2014 CD, tải nhạc số SM Entertainment
Toàn cầu Tải nhạc số

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Exology Chapter 1: The Lost Planet on iTunes
  2. ^ “엑소, 오는 22일 첫 단독콘서트 실황 앨범 발매..신곡 수록”. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “2015년 01주차 Album Chart” [Album Chart – Week 1, 2015]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ *“Oricon Weekly Chart - ngày 5 tháng 1 năm 2015”. December 22–28, 2014.
  5. ^ “Gaon Album Chart - December, 2014”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ Cumulative sales for "EXOLOGY CHAPTER 1: THE LOST PLANET":
  7. ^ Cumulative sales for "EXOLOGY CHAPTER 1: THE LOST PLANET":
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
6 cách để giao tiếp cho người hướng nội
Dù quan điểm của bạn có dị đến đâu, khác biệt thế nào hay bạn nghĩ là nó dở như thế nào, cứ mạnh dạn chia sẻ nó ra. Vì chắc chắn mọi người xung quanh cũng sẽ muốn nghe quan điểm của bạn
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)