Danh sách đĩa nhạc của The Chainsmokers | |
---|---|
Album phòng thu | 4 |
Video âm nhạc | 31 |
EP | 15 |
Đĩa đơn | 40 |
Đây là danh sách đĩa nhạc của bộ đôi DJ người Mỹ The Chainsmokers. Họ đã phát hành bốn album phòng thu, 15 EP, 40 đĩa đơn, 31 video âm nhạc, và 38 bản remix.
Bài hát "#Selfie" năm 2014 trở thành đĩa đơn đầu tiên của họ được xếp hạng tại một quốc gia, xếp cao nhất vị trí thứ hai tại Thụy Điển, thứ 16 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ, thứ ba tại Úc, và thứ 11 tại Anh Quốc. Họ đã phát hành EP đầu tay Bouquet vào tháng 10 năm 2015. Đĩa đơn tiếp theo của họ là "Roses" đạt top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100,[1] trong khi "Don't Let Me Down" trở thành đĩa đơn top 5 đầu tiên của họ.
"Closer", hợp tác cùng ca sĩ Halsey, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của họ trên bảng xếp hạng Hot 100.[2] Bài hát cũng xếp hạng cao nhất vị trí thứ nhất tại hơn 25 bảng xếp hạng toàn cầu (17 quốc gia) và thứ hai tại 6 quốc gia.
Tựa đề | Chi tiết album |
---|---|
Memories...Do Not Open |
|
Sick Boy | |
World War Joy | |
So Far So Good |
Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [4] |
Hoa Kỳ Dance [5] |
Úc [6] |
Canada [7] |
New Zealand [8] |
Anh Quốc [9] | |||
Bouquet |
|
31 | 2 | — | 18 | — | — | |
Collage |
|
6 | 1 | 23 | 2 | 7 | 49 | |
Sick Boy[12] |
|
— | — | — | — | — | — |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [13] |
Úc [6] |
Bỉ (FL) [14] |
Canada [15] |
Đan Mạch [16] |
Ý [17] |
Na Uy [18] |
New Zealand [8] |
Thụy Điển [19] |
Anh Quốc [9] | ||||
"Erase" (hợp tác với Priyanka Chopra) |
2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | |
"The Rookie" | 2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Selfie" | 2014 | 16 | 3 | 14 | 13 | 9 | 69 | 3 | 12 | 2 | 11 | ||
"Kanye" (hợp tác với sirenXX) |
—[A] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Let You Go" (hợp tác với Great Good Fine Ok) |
2015 | —[B] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Good Intentions" (hợp tác với BullySongs) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bouquet | ||
"Roses" (hợp tác với Rozes) |
6 | 5 | 22 | 6 | 29 | 42 | 8 | 8 | 13 | 16 | |||
"Waterbed" (hợp tác với Waterbed) |
—[C] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Split (Only U)" (với Tiësto) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không album | ||
"Until You Were Gone" (cùng Tritonal hợp tác với Emily Warren) |
—[D] | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
Bouquet | |
"New York City" | —[E] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Don't Let Me Down" (hợp tác với Daya) |
2016 | 3 | 3 | 4 | 4 | 15 | 7 | 5 | 2 | 5 | 2 | Collage | |
"Inside Out" (hợp tác với Charlee) |
—[F] | — | — | 72 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Closer" (hợp tác với Halsey) |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
"All We Know" (hợp tác với Phoebe Ryan) |
18 | 8 | 43 | 14 | 35 | 30 | 10 | 10 | 19 | 24 | |||
"Setting Fires" (hợp tác với XYLØ) |
71 | 50 | —[G] | 35 | — | 84 | — | —[H] | 92 | 55 | |||
"Paris"[43] |
2017 | 6 | 4 | 5 | 2 | 2 | 9 | 3 | 5 | 2 | 5 | Memories...Do Not Open | |
"Something Just Like This" (với Coldplay) |
3 | 2 | 2 | 3 | 5 | 3 | 5 | 5 | 4 | 2 | Memories...Do Not Open và Kaleidoscope | ||
"The One"[50] | 78 | 36 | 4 | 30 | — | 36 | — | — | 20 | 63 | Memories...Do Not Open | ||
"Honest" | 77 | — | —[I] | 93 | — | — | — | —[J] | —[K] | — | |||
"Young"[53] | — | — | — | 65 | — | — | — | — | —[L] | — | |||
"Sick Boy" | 2018 | 65 | 37 | 30 | 29 | 13 | 61 | 3 | 25 | 8 | 35 | Sick Boy | |
"You Owe Me" | —[M] | 73 | — | 74 | — | — | — | —[N] | 55 | 97 | |||
"Everybody Hates Me" | 100 | 50 [57] |
— | 71 | — | 96 [58] |
33 [59] |
—[O] | 32 [61] |
81 | |||
"Somebody" (hợp tác với Drew Love)[62] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ Bub. [55] |
Hoa Kỳ Dance [26] |
Canada [15] |
Pháp [63] |
New Zealand Heat. [51] |
Thụy Điển [19] | |||
"Break Up Every Night" | 2017 | 7 | 12 | 61 | — | 3 | 44 | Memories...Do Not Open |
"Bloodstream" | 18 | 15 | 60 | — | — | 89 | ||
"Don't Say" (hợp tác với Emily Warren) |
— | 19 | 63 | — | — | —[P] | ||
"My Type" (hợp tác với Emily Warren) |
17 | 14 | 66 | — | — | — | ||
"It Won't Kill Ya" (hợp tác với Louane) |
— | 24 | 84 | 70 | — | —[Q] | ||
"Wake Up Alone" (hợp tác với Jhené Aiko) |
— | 23 | — | — | — | — | ||
"Last Day Alive" (hợp tác với Florida Georgia Line) |
19 | 16 | 94 | — | — | — | ||
Ký hiệu "—" chỉ bản thu không được xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Tựa đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"#SELFIE" | 2014 | Taylor Stephens và Ike Love Jones |
"Kanye" (hợp tác với sirenXX) |
Niklaus Lange | |
"Let You Go" (hợp tác với Great Good Fine Ok) |
2015 | Joe Zohar |
"Good Intentions" (hợp tác với BullySongs) | ||
"Roses" (hợp tác với ROZES) |
Impossible Brief | |
"Until You Were Gone" (với Tritonal hợp tác với Emily Warren) |
Joe Zohar | |
"Don't Let Me Down" (hợp tác với Daya) |
2016 | Marcus Kuhne |
"Closer" (Lyric) (hợp tác với Halsey) |
Rory Kramer | |
"Closer" (hợp tác với Halsey) |
Dano Cerny | |
"Setting Fires" (Lyric) (hợp tác với XYLØ) |
James Zwadlo | |
"All We Know" hợp tác với Phoebe Ryan) |
Rory Kramer | |
"Paris" | 2017 | Mister Whitmore |
"Sick Boy"[64] | 2018 | Brewer |
"You Owe Me"[65] | Rory Kramer |
|}
|3=
(trợ giúp)