Bài viết này không có phần mở đầu. (tháng 12/2021) |
Thành phố cấp địa khu Lhasa (Lạp Tát) quản lí trực tiếp 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 quận và 5 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 62 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 14 nhai đạo, 12 trấn và 36 hương. | ||
Thành Quan | Nhai đạo | |
---|---|---|
Bát Khuếch, Cát Nhật, Cát Băng Cương, Trát Tế, Công Đức Lâm, Dát Mã Cống Tang, Lưỡng Đảo, Kim Châu Tây Lộ, Thái Công Đường, Đoạt Để, Nương Nhiệt, Nạp Kim | ||
Đôi Long Đức Khánh | Nhai đạo | |
Đông Dát, Nãi Quỳnh, Dương Đạt, Liễu Ngô | ||
Trấn | ||
Cổ Vinh, Mã, Đức Khánh | ||
Đạt Tư | Trấn | |
Đức Khánh | ||
Hương | ||
Tháp Kiệt, Chương Đa, Đường Dát, Tuyết, Bang Đôi | ||
Lâm Chu | Trấn | |
Cam Đan Khúc Quả | ||
Hương | ||
Xuân Đôi, Tùng Bàn, Cường Dát, Tạp Tư, Biên Giao Lâm, Giang Nhiệt Hạ, A Lãng, Đường Cổ, Bàng Đa | ||
Đương Hùng | Trấn | |
Đương Khúc Tạp, Dương Bát Tỉnh | ||
Hương | ||
Cách Đạt, Ninh Trung, Công Đường, Long Nhân, Ô Mã Đường, Nạp Mộc Hồ | ||
Ni Mộc | Trấn | |
Tháp Vinh, Thôn Ba | ||
Hương | ||
Ma Giang, Phổ Tùng, Tạp Như, Ni Mộc, Tục Mại, Mạt Cổ | ||
Khúc Thủy | Trấn | |
Khúc Thủy, Đạt Dát | ||
Hương | ||
Tài Nạp, Nam Mộc, Nhiếp Đương, Trà Ba Lạp | ||
Mặc Trúc Công Tạp | Trấn | |
Công Tạp | ||
Hương | ||
Trát Tuyết, Môn Ba, Trát Tây Cương, Nhật Đa, Ni Mã Giang Nhiệt, Giáp Mã, Đường Gia |
Thành phố cấp địa khu Xigazê (Nhật Khách Tắc) quản lí trực tiếp 18 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận và 17 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 203 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 2 nhai đạo, 27 trấn và 174 hương. | ||
Tang Châu Tư | Nhai đạo | |
---|---|---|
Thành Nam, Thành Bắc | ||
Hương | ||
Khúc Bố Hùng, Khúc Mỹ, Nhiếp Nhật Hùng, Giáp Thố Hùng, Nạp Nhĩ, Đông Dát, Biên Hùng, Giang Đương, Niên Mộc, Liên | ||
Nam Mộc Lâm | Trấn | |
Nam Mộc Lâm | ||
Hương | ||
Đạt Na, Tạp Tư, Đa Giác, Thu Mộc, Ngải Mã, Thổ Bố Gia, Tra Nhĩ, Tác Kim, Đạt Tư, Nô Mã, Nhiệt Đương, Lạp Bố Phổ, Phổ Đương, Nhân Đôi, Mang Nhiệt, Giáp Thố | ||
Giang Tư | Trấn | |
Giang Tư | ||
Hương | ||
Nạp Như, Tạp Mạch, Tạp Đôi, Tàng Cải, Nhật Lãng, Đạt Tư, Nhiệt Tác, Trọng Tư, Long Mã, Gia Khắc Tây, Tử Kim, Giang Nhiệt, Niên Hùng, Khang Trác, Kim Dát, Nhật Tinh, Xa Nhân, Nhiệt Long | ||
Định Nhật | Trấn | |
Hiệp Cách Nhĩ, Cương Dát | ||
Hương | ||
Trát Tây Tông, Nhung Hạt, Khúc Đương, Thố Quả, Khúc Lạc, Trường Sở, Ni Hạt, Trát Quả, Khắc Mã, Bồn Cát, Gia Thố | ||
Tát Ca | Trấn | |
Tát Ca, Cát Định | ||
Hương | ||
Hùng Mạch, Ma Bố Gia, Hùng Mã, Trát Tây, Xả Hưu, Tái, Lạp Tạc, Tra Vinh, Mộc Lạp | ||
Lạp Tư | Trấn | |
Khúc Hạ, Lạp Tư | ||
Hương | ||
Trát Tây Tông, Khúc Mã, Bành Thố Lâm, Trát Tây Cương, Liễu, Nhiệt Tát, Tích Khâm, Mang Phổ, Tra Vụ | ||
Nganh Nhân | Trấn | |
Tạp Dát, Tang Tang | ||
Hương | ||
Đạt Nhược, Cống Cửu Bố, Thố Mại, Hùng Ba, Tra Tư, A Mộc Hùng, Như Tát, Khổng Long, Ni Quả, Nhật Ngô Kỳ, Đa Bạch, Thiết Nhiệt, Thu Oa, Đạt Cư, Á Mộc | ||
Tạ Thông Môn | Trấn | |
Tạp Dát | ||
Hương | ||
Đạt Mộc Hạ, Tra Bố, Xuân Triết, Tắc Hứa, Nương Nhiệt, Thố Bố Tây, Nạp Đương, Thanh Đô, Thiết Quỳnh, Mỹ Ba Thiết Cần, Liệt Ba, Tháp Đinh, Vinh Mã, Thông Môn, Đạt Na Phổ, Đạt Na Đáp, Nam Mộc Thiết, Nhân Khâm Tắc | ||
Bạch Lãng | Trấn | |
Lạc Giang, Dát Đông | ||
Hương | ||
Ba Trát, Mã, Vượng Đan, Khúc Nô, Đỗ Quỳnh, Cường Đôi, Dát Phổ, Giả Hạ, Đông Hỉ | ||
Nhân Bố | Trấn | |
Đức Cát Lâm | ||
Hương | ||
Khang Hùng, Phổ Tùng, Mạt Đương, Nhiên Ba, Tra Ba, Thiết Oa, Mỗ, Nhân Bố | ||
Khang Mã | Trấn | |
Khang Mã | ||
Hương | ||
Nam Ni, Thiếu Cương, Khang Như, Tát Mã Đạt, Dát Lạp, Niết Như Đôi, Niết Như Mạch, Hùng Chương | ||
Định Kết | Trấn | |
Giang Dát, Trần Đường, Nhật Ốc | ||
Hương | ||
Xác Bố, Định Kết, Đa Bố Trát, Trát Tây Cương, Quỳnh Tư, Tát Nhĩ, Quách Gia | ||
Trọng Ba | Trấn | |
Mạt Dương | ||
Hương | ||
Lạp Nhượng, Quỳnh Quả, Á Nhiệt, Bố Đa, Thiên Cát, Nạp Cửu, Cát Lạp, Hoắc Nhĩ Ba, Long Cách Nhĩ, Cát Mã, Nhân Đa, Mạt Giang | ||
Á Đông | Trấn | |
Hạ Ti Mã, Mạt Lý | ||
Hương | ||
Hạ Á Đông, Thượng Á Đông, Khang Bố, Đôi Nạp, Cát Nhữ | ||
Cát Long | Trấn | |
Tông Dát, Cát Long | ||
Hương | ||
Soa Na, Chiết Ba, Cống Đương, Tát Lặc | ||
Nhiếp Lạp Mộc | Trấn | |
Nhiếp Lạp Mộc, Chương Mộc | ||
Hương | ||
Á Lai, Tỏa Tác, Nãi Long, Môn Bố, Ba Nhung | ||
Tác Dát | Trấn | |
Gia Gia | ||
Hương | ||
Xương Quả, Hùng Như, Lạp Tàng, Như Giác, Đạt Cát Lĩnh, Đán Dát, Hạ Như | ||
Cương Ba | Trấn | |
Cương Ba | ||
Hương | ||
Xương Long, Trực Khắc, Khổng Mã, Long Trung |
Thành phố cấp địa khu Qamdo (Xương Đô) quản lí trực tiếp 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận và 10 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 134 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 27 trấn, 106 hương và 1 hương dân tộc. | ||
Ca Nhã | Trấn | |
---|---|---|
Thành Quan, Nga Lạc, Ca Nhã | ||
Hương | ||
Mang Đạt, Ước Ba, Thỏa Bá, Lạp Đa, Diện Đạt, Dát Mã, Sài Duy, Nhật Thông, Như Ý, Ai Tây, Nhược Ba, Sa Cống | ||
Giang Đạt | Trấn | |
Giang Đạt, Cương Thác | ||
Hương | ||
Tạp Cống, Nham Bỉ, Đặng Kha, Sinh Đạt, Nương Tây, Tự Dát, Thanh Nê Động, Uông Bố Đỉnh, Đức Đăng, Đồng Phổ, Ba La | ||
Cống Giác | Trấn | |
Mạc Lạc | ||
Hương | ||
Tương Bì, Cáp Gia, Hùng Tùng, Lạp Thỏa, A Vượng, Mộc Hiệp, La Mạch, Sa Đông, Khắc Nhật, Tắc Ba, Mẫn Đô | ||
Loại Ô Tề | Trấn | |
Loại Ô Tề, Tang Đa | ||
Hương | ||
Giáp Tang Tạp, Trường Mao Lĩnh, Cương Sắc, Cát Đa, Tân Đạt, Tạp Mã Đa, Thượng Tạp, Y Nhật | ||
Đinh Thanh | Trấn | |
Đinh Thanh, Xích Độc | ||
Hương | ||
Giác Ân, Sa Cống, Đương Đôi, Tang Đa, Mộc Tháp, Bố Tháp, Ba Đạt, Cam Nham, Dát Tháp, Sắc Trát, Hiệp Hùng | ||
Sát Nhã | Trấn | |
Yên Đa, Hương Đôi, Cát Đường | ||
Hương | ||
Tông Sa, Tạp Cống, Vinh Chu, Ba Nhật, A Tư, Vương Tạp, Tân Tạp, Khẳng Thông, Khoách Đạt, Sát Lạp | ||
Bát Túc | Trấn | |
Bạch Mã, Bang Đạt, Nhiên Ô, Đồng Tạp | ||
Hương | ||
Quách Khánh, Lạp Căn, Ích Khánh, Cát Trung, Tạp Ngõa Bạch Khánh, Cát Đạt, Hạ Lý, Ủng, Ngõa, Lâm Tạp | ||
Tả Cống | Trấn | |
Vượng Đạt, Điền Thỏa | ||
Hương | ||
Đông Bá, Nhân Quả, Nhiễu Kim, Bích Thổ, Mỹ Ngọc, Trung Lâm Tạp, Hạ Lâm Tạp | ||
Mang Khang | Trấn | |
Dát Thác, Như Mỹ | ||
Hương | ||
Tác Đa Tây, Mãng Lĩnh, Tông Tây, Ngang Đa, Thố Ngõa, Lạc Ni, Qua Ba, Bang Đạt, Từ Trung, Khúc Đăng, Mộc Hứa, Trúc Ba Long, Khúc Tư Tạp | ||
Hương dân tộc | ||
Nạp Tây | ||
Lạc Long | Trấn | |
Tư Thác, Thạc Đốc, Khang Sa, Mã Lợi | ||
Hương | ||
Đạt Long, Tân Vinh, Bạch Đạt, Ngọc Tây, Tịch Cửu, Nga Tây, Trung Diệc | ||
Biên Bá | Trấn | |
Biên Bá, Thảo Tạp | ||
Hương | ||
Sa Đinh, Kim Lĩnh, Gia Cống, Mã Vũ, Nhiệt Ngọc, Ni Mộc, Mã Tú, Lạp Tư, Đô Ngõa |
Thành phố cấp địa khu Nyingchi (Lâm Chi) quản lí trực tiếp 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận và 6 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 55 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 2 nhai đạo, 20 trấn, 30 hương và 3 hương dân tộc. | ||
Ba Nghi | Nhai đạo | |
---|---|---|
Bạch Mã Cương, Giác Mộc | ||
Trấn | ||
Lâm Chi, Bách Ba, Bát Nhất, Lỗ Lãng | ||
Hương | ||
Bố Cửu, Mễ Thụy | ||
Hương dân tộc | ||
Canh Chương | ||
Công Bố Giang Đạt | Trấn | |
Công Bố Giang Đạt, Kim Đạt, Ba Hà | ||
Hương | ||
Chu Lạp, Thác Cao, Trọng Tát, Giang Đạt, Nương Bồ, Gia Hưng | ||
Mễ Lâm | Trấn | |
Mễ Lâm, Phái, Ngọa Long | ||
Hương | ||
Đan Nương, Trát Tây Nhiễu Đăng, Khương Nạp | ||
Hương dân tộc | ||
Nam Y | ||
Mặc Thoát | Trấn | |
Mặc Thoát | ||
Hương | ||
Gia Nhiệt Tát, Cam Đăng, Bang Tân, Cách Đương, Đức Hưng, Bối Băng | ||
Hương dân tộc | ||
Đạt Mộc | ||
Ba Mật | Trấn | |
Trát Mộc, Khuynh Đa, Tùng Tông | ||
Hương | ||
Dịch Cống, Ngọc Phổ, Khang Ngọc, Đa Cát, Ngọc Hứa, Bát Cái, Cổ | ||
Sát Ngung | Trấn | |
Trúc Ngõa Căn, Thượng Sát Ngung, Hạ Sát Ngung | ||
Hương | ||
Sát Ngõa Long, Cổ Lạp, Cổ Ngọc | ||
Lãng | Trấn | |
Lãng, Trọng Đạt, Động Dát | ||
Hương | ||
Lạp Da, Kim Đông, Đăng Mộc |
Thành phố cấp địa khu Lhoka (Sơn Nam) quản lí trực tiếp 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận và 11 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 83 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 1 nhai đạo, 23 trấn, 54 hương và 5 hương dân tộc. | ||
Nãi Đông | Nhai đạo | |
---|---|---|
Trạch Đương | ||
Trấn | ||
Xương Châu | ||
Hương | ||
Á Đôi, Tác Châu, Đa Pha, Kết Ba, Pha Chương | ||
Trát Nang | Trấn | |
Trát Đường, Tang Da | ||
Hương | ||
Trát Kỳ, A Trát, Cát Nhữ | ||
Cống Dát | Trấn | |
Cát Hùng, Giáp Trúc, Kiệt Đức Tú, Cương Đôi, Giang Đường | ||
Hương | ||
Lãng Kiệt Học, Xương Quả, Đông Lạp, Khắc Tây | ||
Tang Nhật | Trấn | |
Tang Nhật | ||
Hương | ||
Tăng Kỳ, Bạch Đôi, Nhung | ||
Quỳnh Kết | Trấn | |
Quỳnh Kết | ||
Hương | ||
Gia Ma, Hạ Thủy, Lạp Ngọc | ||
Khúc Tùng | Trấn | |
Khúc Tùng, La Bố Sa | ||
Hương | ||
Hạ Giang, Khâu Đa Giang, Đôi Tùy | ||
Thố Mỹ | Trấn | |
Thố Mỹ, Triết Cổ | ||
Hương | ||
Nãi Tây, Cổ Đôi | ||
Lạc Trát | Trấn | |
Lạc Trát, Lạp Khang | ||
Hương | ||
Trát Nhật, Sắc, Sinh Cách, Biên Ba, Lạp Giao | ||
Gia Tra | Trấn | |
Gia Tra, An Nhiễu | ||
Hương | ||
Lạp Tuy, Thôi Cửu, Bá, Lãnh Đạt, Lạc Lâm | ||
Long Tử | Trấn | |
Long Tử, Nhật Đương | ||
Hương | ||
Liệt Mạch, Nhiệt Vinh, Tam An Khúc Lâm, Chuẩn Ba, Tuyết Tát, Trát Nhật, Ngọc Mạch, Gia Ngọc | ||
Hương dân tộc | ||
Đấu Ngọc | ||
Thác Na | Trấn | |
Thác Na | ||
Hương | ||
Tạp Đạt, Giác Lạp, Lãng Pha, Khúc Trác Mộc, Khố Cục | ||
Hương dân tộc | ||
Ma Ma, Cống Nhật, Cát Ba, Lặc | ||
Lãng Tạp Tử | Trấn | |
Lãng Tạp Tử, Đả Long | ||
Hương | ||
Trương Đạt, Luân Bố Khuyết, Đa Khước, Phổ Mã Giang Đường, A Trát, Tạp Long, Bạch Địa, Tạp Nhiệt |
Thành phố cấp địa khu Nagqu (Na Khúc) quản lí trực tiếp 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 quận và 10 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này được chia thành 114 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 25 trấn và 89 hương. | ||
Sắc Ni | Trấn | |
---|---|---|
Na Khúc, La Mã, Cổ Lộ | ||
Hương | ||
Đạt Tát, Du Kháp, Hương Mậu, Na Yêu Thiết, Đạt Tiền, Lao Mạch, Khổng Mã, Ni Mã, Sắc Hùng | ||
Gia Lê | Trấn | |
A Trát, Gia Lê | ||
Hương | ||
Ni Ốc, Tàng Bỉ, Thố Đa, Hạ Mã, Lâm Đê, Mạch Địa Tạp, Nhung Đa, Cáp Quần | ||
Bỉ Như | Trấn | |
Bỉ Như, Hạ Khúc | ||
Hương | ||
Bạch Dát, Đạt Đường, Kháp Tắc, Trát Lạp, Dương Tú, Hương Khúc, Lương Khúc, Trà Khúc | ||
Nhiếp Vinh | Trấn | |
Nhiếp Vinh | ||
Hương | ||
Ni Mã, Sắc Khánh, Tang Vinh, Hạ Khúc, Bạch Hùng, Tác Hùng, Đương Mộc Giang, Tra Đương, Vĩnh Khúc | ||
An Đa | Trấn | |
Mạt Na, Cường Mã, Trát Nhân, Nhạn Thạch Bình | ||
Hương | ||
Đa Mã, Mã Khúc, Than Đôi, Bang Ái, Mã Vinh, Trát Khúc, Sắc Vụ, Thố Mã, Cương Ni | ||
Thân Trát | Trấn | |
Thân Trát, Hùng Mai | ||
Hương | ||
Hạ Quá, Tạp, Ba Trát, Tháp Nhĩ Mã, Mãi Ba, Mã Dược | ||
Tác | Trấn | |
Á Lạp, Vinh Bố | ||
Hương | ||
Nhược Đạt, Gia Cần, Xích Đa, Tây Xương, Giang Đạt, Nhiệt Ngõa, Dát Mỹ, Dát Mộc | ||
Ban Qua | Trấn | |
Phổ Bảo, Bắc Lạp, Đức Khánh, Giai Quỳnh | ||
Hương | ||
Ni Mã, Bảo Cát, Thanh Long, Mã Tiền, Môn Đương, Tân Cát | ||
Ba Thanh | Trấn | |
Lạp Tây, Tạp Sắc, Nhã An | ||
Hương | ||
Giang Miên, Mã Như, A Tú, Cống Nhật, Cương Thiết, Ba Thanh, Bản Tháp | ||
Ni Mã | Trấn | |
Ni Mã | ||
Hương | ||
Trác Ni, Đạt Quả, A Tác, Vinh Mã, Trung Thương, Lai Đa, Thân Á, Trác Ngõa, Nga Cửu, Văn Bộ, Giáp Cốc, Quân Thương, Cát Ngõa | ||
Song Hồ | Trấn | |
Thố Chiết La Mã | ||
Hương | ||
Hiệp Đức, Nhã Khúc, Dát Thố, Thố Chiết Cường Mã, Đa Mã, Ba Lĩnh |
Địa khu Ngari (A Lý) quản lí trực tiếp 7 đơn vị hành chính cấp huyện, toàn bộ đều là huyện. Các huyện này được chia thành 38 đơn vị hành chính cấp hương, bao gồm 7 trấn và 31 hương. | ||
Phổ Lan | Trấn | |
---|---|---|
Phổ Lan | ||
Hương | ||
Ba Dát, Hoắc Nhĩ | ||
Trát Đạt | Trấn | |
Thác Lâm | ||
Hương | ||
Tát Nhượng, Đạt Ba, Để Nhã, Hương Tư, Khúc Tùng, Sở Lỗ Tùng Kiệt | ||
Cát Nhĩ | Trấn | |
Sư Tuyền Hà | ||
Hương | ||
Côn Toa, Tả Tả, Môn Sĩ, Trát Tây Cương | ||
Nhật Thổ | Trấn | |
Nhật Thổ | ||
Hương | ||
Nhiệt Bang, Nhật Tùng, Đông Nhữ, Đa Mã | ||
Cách Cát | Trấn | |
Cách Cát | ||
Hương | ||
Hùng Ba, Á Nhiệt, Diêm Hồ, Văn Bố Đương Tang | ||
Cải Tắc | Trấn | |
Cải Tắc | ||
Hương | ||
Vật Mã, Tiên Khiển, Ma Mễ, Động Thố, Cổ Mỗ, Sát Bố | ||
Thố Cần | Trấn | |
Thố Cần | ||
Hương | ||
Từ Thạch, Khúc Lạc, Giang Nhượng, Đạt Hùng |