Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Hàn Quốc |
Bài viết này liệt kê các Đảng chính trị ở Hàn Quốc. Hàn Quốc có hệ thống đa đảng được thể chế hóa yếu,[1][2] đặc trưng bởi những thay đổi thường xuyên trong việc sắp xếp các Đảng. Các Đảng chính trị có cơ hội giành quyền lực đơn độc.
Liên minh | Lãnh đạo cao cấp | Số ghế | % số ghế | |
---|---|---|---|---|
Dân chủ Đồng hành | Hong Young-pyo | 118 | 39.33% | |
Tự do | Kim Seong-tae | 113 | 37.67% | |
Tương lai Bareun | Kim Dong-cheol | 30 | 10.00% | |
Hòa bình và Công lý | Roh Hoe-chan | 20 | 6.67% | |
Minjung | - | 1 | 0.33% | |
Ái quốc Đại Hàn | - | 1 | 0.33% | |
Không đảng phái | 5 | 1.67% | ||
Khuyết | 12 | 4.00% | ||
Tổng | 300 | 100.0% | ||
Ghi chú:
|
Ngoài 5 đại biểu không đảng phái, 7 đảng chính trị có đại biểu trong Quốc hội khoá 20 (hình thành tổng 300 đại biểu):