Chính quyền địa phương của Hàn Quốc |
---|
Tỉnh |
Thành phố đặc biệt (Seoul) |
Thành phố đô thị (danh sách) |
Thành phố tự trị đặc biệt (Sejong) |
Tỉnh (danh sách) |
Tỉnh tự trị đặc biệt (Jeju, Gangwon và Jeonbuk) |
Cấp thành phố |
Thành phố đặc biệt (danh sách) |
Thành phố (danh sách) |
Huyện (danh sách) |
Quận tự trị (danh sách) |
Cấp dưới thành phố |
Thành phố hành chính (danh sách) |
Quận không tự trị (danh sách) |
Phường và thị trấn |
Thị trấn |
Xã |
Phường |
Ấp |
Ấp |
Cộng đồng |
Thôn |
Hàn Quốc được chia thành 7 tỉnh (tiếng Hàn: 도/ 道 (đạo)/ do), 2 tỉnh tự trị đặc biệt (tiếng Hàn: 특별자치도/ 特別自治道 (đặc biệt tự trị đạo)/ teukbyeol jachido), 6 thành phố đô thị (tiếng Hàn: 광역시/ 廣域市 (quảng vực thị)/ gwangyeoksi), và 1 thành phố đặc biệt (tiếng Hàn: 특별시/ 特別市 (đặc biệt thị)/ teukbyeolsi). Chúng được chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm thành phố (tiếng Hàn: 시/ 市 (thị)/ si), huyện (tiếng Hàn: 군/ 郡 (quận)/ gun), quận (tiếng Hàn: 구/ 區 (khu)/ gu), thị trấn (tiếng Hàn: 읍/ 邑 (ấp)/ eup), ấp (tiếng Hàn: 면/ 面 (diện)/ myeon), phường (tiếng Hàn: 동/ 洞 (động)/ dong) và làng (tiếng Hàn: 리/ 里 (lý)/ ri), được giải thích bên dưới.
Lưu ý về bản dịch: mặc dù thuật ngữ "thành phố đặc biệt", "thành phố đô thị", "tỉnh", và "thành phố" được phổ biến trong các trang chính phủ ngôn ngữ tiếng Anh, bản dịch khác; "huyện", "thị trấn", "quận",... Không được dịch chính thức, và nhằm mục đích phục vụ cho minh họa về ý nghĩa của mỗi thực thể.
Địa phương tự trị tuyến trên (광역지방자치단체) |
Địa phương tự trị tuyến dưới (기초지방자치단체) |
Khu vực phi tự trị (비자치구역) | |||
---|---|---|---|---|---|
Thành phố đặc biệt (특별시) |
Quận tự trị (자치구) |
— | Phường hành chính (행정동) |
Làng đô thị (통) |
Thôn (반) |
Thành phố đô thị (광역시) |
Quận tự trị, Huyện[1] (자치구, 군) |
Thị trấn, Xã, Phường hành chính (읍, 면, 행정동) |
Làng nông thôn (리) | ||
Thành phố tự trị đặc biệt (특별자치시) |
— | Làng nông thôn, Làng đô thị (리, 통) | |||
Tỉnh (도) |
Thành phố tự trị, Thành phố đặc biệt (자치시, 특례시) |
Quận không tự trị (일반구) | |||
Huyện (군) |
— | Thị trấn, Xã (읍, 면) |
Làng nông thôn (리) | ||
Tỉnh tự trị đặc biệt (특별자치도) |
Quận tự trị, Huyện[1] (자치구, 군) |
Thành phố hành chính (행정시) |
Thị trấn, Xã, Phường hành chính (읍, 면, 행정동) |
Làng nông thôn, Làng đô thị (리, 통) |
Cấp thứ nhất gồm các loại đơn vị hành chính sau:
Mã số | Biểu tượng | Tên | Dân số | Diện tích (km2) | Địa điểm văn phòng Tỉnh/ Thành phố | Thành phố (시) | Huyện (군) | Quận (구) | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Tên chính thức bằng tiếng Anh[2] | Hangul | Hanja | ||||||||
KR-11 | Thành phố đặc biệt Seoul | Seoul | 서울특별시 | 서울特別市 | 9,770,638 | 605.20 | Jung-gu | — | — | 25 | |
KR-26 | Thành phố đô thị Busan | Busan | 부산광역시 | 釜山廣域市 | 3,436,230 | 769.89 | Yeonje-gu | — | 1 | 15 | |
KR-27 | Thành phố đô thị Daegu | Daegu | 대구광역시 | 大邱廣域市 | 2,458,138 | 883.57 | Jung-gu | — | 1 | 7 | |
KR-28 | Thành phố đô thị Incheon | Incheon | 인천광역시 | 仁川廣域市 | 2,956,063 | 1,062.60 | Namdong-gu | — | 2 | 8 | |
KR-29 | Thành phố đô thị Gwangju | Gwangju | 광주광역시 | 光州廣域市 | 1,459,208 | 501.24 | Seo-gu | — | — | 5 | |
KR-30 | Thành phố đô thị Daejeon | Daejeon | 대전광역시 | 大田廣域市 | 1,487,605 | 539.35 | Seo-gu | — | — | 5 | |
KR-31 | Thành phố đô thị Ulsan | Ulsan | 울산광역시 | 蔚山廣域市 | 1,153,735 | 1,060.79 | Nam-gu | — | 1 | 4 | |
KR-50 | Thành phố tự trị đặc biệt Sejong | Thành phố tự trị đặc biệt Sejong | 세종특별자치시 | 世宗特別自治市 | 320,326 | 464.87 | Boram-dong | — | — | — | |
KR-41 | Tỉnh Gyeonggi | Gyeonggi-do | 경기도 | 京畿道 | 13,104,696 | 10,183.46 | Suwon-si[3] Uijeongbu-si[4] |
28 | 3 | (17) | |
KR-43 | Tỉnh Chungcheong Bắc | Chungcheongbuk-do | 충청북도 | 忠淸北道 | 1,598,868 | 7,407.29 | Cheongju-si | 3 | 8 | (4) | |
KR-44 | Tỉnh Chungcheong Nam | Chungcheongnam-do | 충청남도 | 忠淸南道 | 2,125,372 | 8,226.14 | Hongseong-gun | 8 | 7 | (2) | |
KR-45 | Tỉnh Jeolla Bắc | Jeollabuk-do | 전라북도 | 全羅北道 | 1,832,227 | 8,069.05 | Jeonju-si | 6 | 8 | (2) | |
KR-46 | Tỉnh Jeolla Nam | Jeollanam-do | 전라남도 | 全羅南道 | 1,875,862 | 12,318.79 | Muan-gun[5] Suncheon-si[6] |
5 | 17 | — | |
KR-47 | Tỉnh Gyeongsang Bắc | Gyeongsangbuk-do | 경상북도 | 慶尙北道 | 2,671,587 | 19,031.42 | Andong-si, Yecheon-gun[5] Pohang-si[6] |
10 | 13 | (2) | |
KR-48 | Tỉnh Gyeongsang Nam | Gyeongsangnam-do | 경상남도 | 慶尙南道 | 3,371,016 | 10,539.56 | Changwon-si[7] Jinju-si[8] |
8 | 10 | (5) | |
KR-42 | Tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon | Tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon | 강원특별자치도 | 江原特別自治道 | 1,540,445 | 16,875.03 | Chuncheon-si[9] | 7 | 11 | — | |
KR-49 | Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju | Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju | 제주특별자치도 | 濟州特別自治道 | 667,522 | 1,849.15 | Jeju-si | (2)[10] | — | — | |
Tổng cộng | 51,829,538 | 100,387.4 | — | 75 | 82 | 101 |
Gyeonggi-do chia 28 thành phố và 3 huyện thành các phần phía nam và phía bắc để quản lý tỉnh một cách hiệu quả. Hiện nay, Văn phòng tỉnh Gyeonggi đặt tại Suwon phụ trách phía nam tỉnh Gyeonggi và Văn phòng tỉnh Gyeonggi phía bắc đặt tại thành phố Uijeongbu phụ trách các nhiệm vụ hành chính khác nhau cho phía Bắc tỉnh Gyeonggi.
Trong trường hợp Tỉnh tự trị đặc biệt Gangwon, được thành lập vào ngày 11 tháng 6 năm 2023, không giống như Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju, chỉ có một thành phố hành chính, quyền tự trị của chính quyền địa phương cơ bản (thành phố/quận) được duy trì như trước.
Tỉnh tự trị đặc biệt Jeju là chính quyền địa phương đô thị một cấp không có chính quyền địa phương cơ bản như một quận hành chính phụ. Các thành phố hành chính không phải là chính quyền địa phương cơ bản.
Ở cấp thứ hai có:
Ở cấp thứ ba có:
Tuy nhiên, cụm dân cư, tổ dân phố và thôn không phải là các đơn vị hành chính chính thức.
Dù chi tiết của sự quản lý hành chính đã thay đổi đột ngột qua thời gian, nền tảng của chế độ hành chính 3 cấp như hiện nay đã được thực hiện dưới triều đại của vua Cao Tông năm 1895. Một hệ thống tương tự vẫn còn ở Triều Tiên.