Danh sách Tướng quốc Công quốc Lancaster

Tướng quốc Lãnh địa Công tước Lancaster, hiện nay, là một chức vụ Bộ trưởng trong chính phủ Vương quốc Anh. Michael Gove đã trở thành Tướng quốc Công quốc Lancaster kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2019.

Tướng quốc Công quốc Lancaster (1361–1644)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ
Ngài Henry de Haydock 1361 1373
Ralph de Ergham
Giám mục xứ Sarum
(–1400)
[Note 1]
1373 16 tháng 4
1377
Thomas de Thelwall
(–1382)
16 tháng 4
1377
1378
Ngài John De Yerborough 1378 10 tháng 11
1382
Ngài Thomas Stanley
tạm quyền
10 tháng 11
1382
29 tháng 11
1382
Ngài Thomas Scarle 29 tháng 11
1382
tháng 10
1383
Ngài William Okey tháng 10
1383
1400
John de Wakering 1400 1400
William Burgoyne 1400 15 tháng 5
1404
Ngài Thomas Stanley 15 tháng 5
1404
30 tháng 3
1410
John Springthorpe 30 tháng 3
1410
4 tháng 4
1413
John Wodehouse 4 tháng 4
1413
10 tháng 6
1424
William Troutbecke 10 tháng 6
1424
16 tháng 2
1431
Walter Sherington 16 tháng 2
1431
3 tháng 7
1442
William Tresham
Đại biểu Northamptonshire
(1404–1450)
3 tháng 7
1442
10 tháng 6
1449
John Say
Đại biểu Cambridgeshire
(–1478)
10 tháng 6
1449
10 tháng 6
1462
Ngài Richard Fowler
Thượng thư Ngân khố Quân vương
(~ 1425–1477)
[Note 2]
10 tháng 6
1462
3 tháng 11
1477
Ngài John Say
Đại biểu Cambridgeshire
(–1478)
3 tháng 11
1477
2 tháng 4
1478
Thomas Thwaites
Thượng thư Ngân khố Quân vương
(~ 1435–1503)
2 tháng 4
1478
7 tháng 7
1483
Thomas Metcalfe
(–~ 1504)
7 tháng 7
1483
13 tháng 9
1486
Ngài Reginald Bray
(~ 1440–1503)
13 tháng 9
1486
24 tháng 6
1503
Ngài John Mordaunt
(–~ 1505)
24 tháng 6
1503
3 tháng 10
1505
Ngài Richard Empson
(~ 1450–1510)
3 tháng 10
1505
14 tháng 5
1509
Ngài Henry Marney
(~ 1447–1523)
14 tháng 5
1509
14 tháng 4
1523
Ngài Richard Wingfield
(~ 1469–1525)
14 tháng 4
1523
31 tháng 12
1525
Ngài Thomas More
(1478–1535)
31 tháng 12
1525
3 tháng 11
1529
Ngài William Fitzwilliam
(~ 1490–1542)
3 tháng 11
1529
10 tháng 5
1533
Ngài John Gage
(1479–1556)
10 tháng 5
1533
1 tháng 7
1547
William Paget
Đệ nhất Nam tước Paget

Đại thần quốc vụ
(1506–1563)
[Note 3]
1 tháng 7
1547
7 tháng 7
1552
Ngài John Gates
Đại biểu Essex
(1504–1553)
7 tháng 7
1552
1553
Ngài Robert Rochester
Đại biểu Essex
(~ 1516–1561)
1553 1557
Ngài Edward Waldegrave
Đại biểu Essex
(~ 1516–1561)
22 tháng 6
1558
1559
Ngài Ambrose Cave
Đại biểu Warwickshire
(–1568)
1559 16 tháng 5
1568
Ngài Ralph Sadler
Đại biểu Hertfordshire
(1507–1587)
16 tháng 5
1568
15 tháng 6
1587
Ngài Francis Walsingham
Đại thần quốc vụ
(~ 1532–1590)
15 tháng 6
1587
1590
Ngài Thomas Heneage
Đại biểu Essex
(1532–1595)
1590 7 tháng 10
1595
Ủy nhiệm Phong ấn 1595 1597
Ngài Robert Cecil
Đại thần quốc vụ
Quan Chưởng ấn
(1563–1612)
[Note 4]
8 tháng 10
1597
1599
Ủy nhiệm Phong ấn 1599 16 tháng 9
1601
Ngài John Fortescue
Thượng thư Ngân khố Quân vương
Đại biểu Middlesex
(~ 1531–1607)
[Note 5]
16 tháng 9
1601
23 tháng 12
1607
Ngài Thomas Parry
Đại biểu Berkshire
(1541–1616)
[Note 6]
tháng 12
1607
tháng 5
1616
Ngài John Dacombe
(1570–1618)
27 tháng 5
1616
tháng 1
1618
Ngài Humphrey May
Đại biểu Leicester
(1573–1630)
[Note 7]
23 tháng 3
1618
16 tháng 4
1629
Edward Barrett
Đệ nhất Nam tước Barrett xứ Newburgh

(1581–1645)
16 tháng 4
1629
10 tháng 2
1644
Francis Seymour
Đệ nhất Nam tước Seymour xứ Trowbridge

(~ 1590–1664) [Note 8]
1644 1645

Tướng quốc phục vụ Nghị viện và Liên bang

[sửa | sửa mã nguồn]
William Grey, Nam tước thứ nhất Grey xứ Werke
& William Lenthall
(ủy quyền)
(Lenthall) 10 tháng 2 1644 1648
Gilbert Gerard 1648 1 tháng 8 1649
John Bradshaw 1 tháng 8 1649 1653
John Bradshaw
& Thomas Fell
(ủy quyền)
(Bradshaw) 1653 1654
Thomas Fell 1654 1658
John Bradshaw 1658 1659
William Lenthall 1659 1659
Gilbert Gerard 14 tháng 5 1659 9 tháng 7 1659

Tướng quốc Công quốc Lancaster (1660–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 17

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ
Francis Seymour
Đệ nhất Nam tước Seymour xứ Trowbridge

(~ 1590–1664)
9 tháng 7
1660
21 tháng 7
1664
Ngài Thomas Ingram
Đại biểu Thirsk
(1614–1672)
21 tháng 7
1664
22 tháng 2
1672
Ngài Robert Carr
Đại biểu Lincolnshire
(~ 1637–1682)
22 tháng 2
1672
21 tháng 11
1682
Ngài Thomas Chicheley
(1614–1699)
21 tháng 11
1682
1687
Robert Phelips
(1619–1707)
tháng 5
1687
tháng 3
1689
Robert Bertie
Nam tước Willoughby de Eresby

(1660–1723)
21 tháng 3
1689
4 tháng 5
1697
Thomas Grey
Đệ nhị Bá tước xứ Stamford

(~ 1654–1720)
4 tháng 5
1697
12 tháng 5
1702

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 18

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Đảng
John Leveson-Gower
Đệ nhất Nam tước Gower

(1675–1709) [Note 9]
12 tháng 5
1702
10 tháng 6
1706
Tory
James Stanley
Đệ thập Bá tước xứ Derby

(1664–1736)
10 tháng 6
1706
21 tháng 9
1710
William Berkeley
Đệ tứ Nam tước Berkeley xứ Stratton

(~ 1692–1741)
21 tháng 9
1710
6 tháng 11
1714
Heneage Finch
Đệ nhất Bá tước xứ Aylesford

(~ 1649–1719)
6 tháng 11
1714
12 tháng 3
1716
Tory
Richard Lumley
Đệ nhất Bá tước xứ Scarbrough

(1650–1721)
12 tháng 3
1716
19 tháng 6
1717
Nicholas Lechmere
Đệ nhất Nam tước Lechmere

(1675–1727) [Note 10]
19 tháng 6
1717
17 tháng 7
1727
John Manners
Đệ tam Công tước xứ Rutland

(1696–1779)
17 tháng 7
1727
21 tháng 5
1735
Whig
George Cholmondeley
Đệ tam Bá tước Cholmondeley

(1703–1770)
21 tháng 5
1735
22 tháng 12
1742
Whig
Richard Edgcumbe
Đệ nhất Nam tước Edgcumbe

(1680–1758)
22 tháng 12
1742
5 tháng 12
1758
Thomas Hay
Đệ cửu Bá tước xứ Kinnoull

(1710–1787)
27 tháng 2
1759
13 tháng 12
1762
Whig
James Smith-Stanley
Đại biểu Lancashire
(1716–1771)
[Note 11]
13 tháng 12
1762
14 tháng 6
1771
Thomas Villiers
Đệ nhất Bá tước xứ Clarendon

(1709–1786) [Note 12]
14 tháng 6
1771
17 tháng 4
1782
Whig
John Dunning
Đệ nhất Nam tước xứ Ashburton

(1731–1783)
17 tháng 4
1782
29 tháng 8
1783
Whig
Edward Smith-Stanley
Đệ thập nhị Bá tước xứ Derby

(1752–1834)
29 tháng 8
1783
31 tháng 12
1783
Whig
Thomas Villiers
Đệ nhất Bá tước xứ Clarendon

(1709–1786)
31 tháng 12
1783
6 tháng 9
1786
Whig
Charles Jenkinson
Đệ nhất Bá tước xứ Liverpool

(1752–1834) [Note 13]
6 tháng 9
1786
11 tháng 11
1803

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 19

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Chức vụ kiêm nhiệm Đảng Thủ tướng
Thomas Pelham
Nam tước Pelham

(1756–1826)
11 tháng 11
1803
6 tháng 6
1804
Whig Henry Addington
Henry Phipps
Đệ tam Nam tước xứ Mulgrave

(1744–1792)
6 tháng 6
1804
14 tháng 1
1805
Tory William Pitt Trẻ
Robert Hobart
Đệ tứ Bá tước xứ Buckinghamshire

(1760–1816)
14 tháng 1
1805
10 tháng 7
1805
Tory
Dudley Ryder
Đệ nhị Nam tước xứ Harrowby

(1762–1847)
10 tháng 7
1805
12 tháng 2
1806
Tory
Edward Smith-Stanley
Đệ thập nhị Bá tước xứ Derby

(1752–1834)
12 tháng 2
1806
30 tháng 3
1807
Whig William Grenville
(Nội các Hiền năng)
Spencer Perceval
Đại biểu Northampton
(1762–1812)
30 tháng 3
1807
11 tháng 5
1812
Bộ trưởng Bộ Tài chính

Lãnh đạo Viện Thứ dân

Tory William Cavendish-Bentinck, Công tước thứ 3 xứ Portland
Thủ tướng
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Lãnh đạo Viện Thứ dân
(từ tháng 10 năm 1809)
Chính ông
Robert Hobart
Đệ tứ Bá tước xứ Buckinghamshire

(1760–1816)
23 tháng 5
1812
23 tháng 6
1812
Chủ tịch Ban Điều hành Đông Ấn Tory Robert Jenkinson, Đệ nhị Bá tước xứ Liverpool
Charles Bathurst
Đại biểu Harwich
(1754–1831)
[Note 14]
23 tháng 6
1812
13 tháng 2
1823
Chủ tịch Ban Điều hành Đông Ấn (tháng 1 năm 1821–tháng 2 năm 1822)
Nicholas Vansittart
Đệ nhất Nam tước Bexley

(1766–1851)
13 tháng 2
1823
26 tháng 1
1828
Tory
George Canning
(tháng 4–tháng 8 năm 1827)
F. J. Robinson, Tử tước thứ nhất Goderich
George Hamilton-Gordon
Đệ tứ Bá tước xứ Aberdeen

(1784–1860)
26 tháng 1
1828
2 tháng 6
1828
Tory Arthur Wellesley, Đệ nhất Công tước xứ Wellington
Charles Arbuthnot
Đại biểu St Ives
(1767–1850)
2 tháng 6
1828
25 tháng 11
1830
Tory
Henry Vassall-Fox
Đệ tam Nam tước Holland

(1773–1840)
25 tháng 11
1830
14 tháng 11
1834
Whig Charles Grey
William Lamb, Đệ nhị Tử tước Melbourne
khuyết 14 tháng 11
1834
26 tháng 12
1834
Arthur Wellesley, Đệ nhất Công tước xứ Wellington
(Giám hộ công)
Charles Williams-Wynn
Đại biểu Montgomeryshire
(1775–1850)
26 tháng 12
1834
8 tháng 4
1835
Conservative Robert Peel
Henry Vassall-Fox
Đệ tam Nam tước Holland

(1773–1840)
23 tháng 4
1835
31 tháng 10
1840
Whig William Lamb, Đệ nhị Tử tước Melbourne
George Villiers
Đệ tứ Bá tước xứ Clarendon

(1800–1870)
31 tháng 10
1840
23 tháng 6
1841
Quan Chưởng ấn Whig
Ngài George Grey
Đại biểu Devonport
(1799–1882)
23 tháng 6
1841
30 tháng 8
1841
Whig
Huân tước Granville Somerset
Đại biểu Monmouthshire
(1792–1848)
3 tháng 9
1841
27 tháng 6
1846
Bảo thủ Robert Peel
John Campbell
Đệ nhất Nam tước Campbell

(1779–1861)
6 tháng 7
1846
6 tháng 3
1850
Whig John Russell
George Howard
Đệ thất Bá tước xứ Carlisle

(1802–1864)
6 tháng 3
1850
21 tháng 2
1852
Ủy viên thứ nhất Rừng rậm và Rừng săn (tới tháng 7 năm 1850) Whig
Robert Christopher
Đại biểu Bắc Lincolnshire
(1804–1887)
1 tháng 3
1852
17 tháng 12
1852
Bảo thủ Edward Smith-Stanley, Đệ thập tứ Bá tước xứ Derby
Edward Strutt
Đại biểu Nottingham
(1801–1880)
3 tháng 1
1853
21 tháng 6
1854
Whig / Cấp tiến George Hamilton-Gordon, 4th Earl of Aberdeen
(Coalition)
Granville Leveson-Gower
Đệ nhị Bá tước Granville

(1815–1891)
21 tháng 6
1854
30 tháng 1
1855
Whig
Khuyết tháng 2
1855
tháng 3
1855
Dudley Ryder
Đệ nhị Bá tước xứ Harrowby

(1798–1882)
31 tháng 3
1855
7 tháng 12
1855
Henry John Temple, Đệ tam Tử tước Palmerston
Matthew Talbot Baines
Đại biểu Leeds
(1799–1860)
7 tháng 12
1855
21 tháng 2
1858
Whig
James Graham
Đệ tứ Công tước xứ Montrose

(1799–1874)
26 tháng 2
1858
11 tháng 6
1859
Bảo thủ Edward Smith-Stanley, Đệ thập tứ Bá tước xứ Derby
Ngài George Grey
Đại biểu Morpeth
(1799–1882)
22 tháng 6
1859
25 tháng 7
1861
Whig / Liberal Henry John Temple, Đệ tam Tử tước Palmerston
Edward Cardwell
Đại biểu Oxford
(1813–1886)
25 tháng 7
1861
7 tháng 4
1864
Tự do
George Villiers
Đệ tứ Bá tước xứ Clarendon

(1800–1870)
7 tháng 4
1864
3 tháng 11
1865
Tự do
Khuyết 3 tháng 11
1865
26 tháng 1
1866
John Russell
George Goschen
Đại biểu Thành phố London
(1831–1907)
26 tháng 1
1866
26 tháng 6
1866
Phó chủ tịch Ban Thương mại (tới tháng 3 năm 1866) Tự do
William Courtenay
Đệ thập nhất Bá tước xứ Devon

(1807–1888)
10 tháng 7
1866
26 tháng 6
1867
Chủ tịch Ban Luật nghèo (từ tháng 5 năm 1867) Bảo thủ Edward Smith-Stanley, Bá tước thứ 11 xứ Derby
John Wilson-Patten
Đại biểu North Lancashire
(1802–1892)
26 tháng 6
1867
7 tháng 11
1868
Bảo thủ
Thư ký trưởng Ireland (từ tháng 9 năm 1868) Benjamin Disraeli
(từ tháng 2 năm 1868)
Thomas Edward Taylor
Đại biểu Dublin County
(1811–1883)
7 tháng 11
1868
1 tháng 12
1868
Bảo thủ
Frederick Hamilton-Temple-Blackwood
Hầu tước xứ thứ 1 Dufferin

(1826–1902) [Note 15]
12 tháng 12
1868
9 tháng 8
1872
Tổng tài Ngân khố Nhà nước Tự do William Ewart Gladstone
Hugh Childers
Đại biểu Pontefract
(1827–1896)
9 tháng 8
1872
30 tháng 9
1873
Tự do
John Bright
Đại biểu Birmingham
(1811–1889)
30 tháng 9
1873
17 tháng 2
1874
Tự do
Thomas Edward Taylor
Đại biểu Dublin County
(1811–1883)
2 tháng 3
1874
21 tháng 4
1880
Bảo thủ Benjamin Disraeli
(Earl of Beaconsfield from 1876)
John Bright
Đại biểu Birmingham
(1811–1889)
28 tháng 4
1880
25 tháng 7
1882
Tự do William Ewart Gladstone
John Wodehouse
Đệ nhất Bá tước xứ Kimberley

(1826–1902)
25 tháng 7
1882
28 tháng 12
1882
Quốcvụ khanh phụ trách Thuộc địa Tự do
John George Dodson
Đại biểu Scarborough
(1825–1897)
28 tháng 12
1882
29 tháng 10
1884
Tự do
George Trevelyan
Đại biểu Hawick Burghs
(1838–1928)
29 tháng 10
1884
9 tháng 6
1885
Tự do
Henry Chaplin
Đại biểu Sleaford
(1840–1923)
24 tháng 6
1885
28 tháng 1
1886
Bảo thủ Robert Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 3 xứ Salisbury
Edward Heneage
Đại biểu Great Grimsby
(1840–1922)
6 tháng 2
1886
16 tháng 4
1886
Tự do William Ewart Gladstone
Ngài Ughtred Kay-Shuttleworth
Đại biểu Clitheroe
(1844–1939)
16 tháng 4
1886
20 tháng 7
1886
Tự do
Gathorne Gathorne-Hardy
Đệ nhất Tử tước Cranbrook

(1814–1906)
3 tháng 8
1886
16 tháng 8
1886
Huân trưởng Cơ mật viện Bảo thủ Robert Gascoyne-Cecil, Hầu tước thứ 3 Salisbury
John Manners
Đệ thất Công tước xứ Rutland

(1818–1906) [Note 16]
16 tháng 8
1886
11 tháng 8
1892
Bảo thủ
James Bryce
Đại biểu Aberdeen South
(1838–1922)
18 tháng 8
1892
28 tháng 5
1894
Tự do William Ewart Gladstone
(until tháng 3 năm 1894)
Archibald Primrose, Hầu tước thứ nhất Rosebery
Edward Marjoribanks
2nd Baron Tweedmouth

(1849–1909)
28 tháng 5
1894
21 tháng 6
1895
Lord Privy Seal Tự do
R. A. Cross
1st Viscount Cross

(1823–1914)
29 tháng 6
1895
4 tháng 7
1895
Bảo thủ Robert Gascoyne-Cecil, 3rd Marquess of Salisbury
Tập tin:BaronJames Bassano1882.jpg Henry James
1st Baron James of Hereford

(1828–1911)
4 tháng 7
1895
11 tháng 8
1902
Liberal Unionist
Arthur Balfour
(from 12 tháng 7 năm 1902)

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 20

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Kiêm nhiệm Đảng Thủ tướng
Ngài William Hood Walrond
Bt PC
Đại biểu Tiverton
(1849–1925)
11 tháng 8
1902
4 tháng 12
1905
Bảo thủ Arthur Balfour
Coalition
Ngài Henry Fowler
GCSI
Đại biểu Wolverhampton East
(1830–1911)
10 tháng 12
1905
13 tháng 10
1908
Tự do Henry Campbell-Bannerman
H. H. Asquith
Edmond Fitzmaurice
1st Baron Fitzmaurice

(1846–1935)
13 tháng 10
1908
25 tháng 6
1909
Herbert Samuel
Đại biểu Cleveland
(1870–1963)
25 tháng 6
1909
14 tháng 2
1910
Jack Pease
Đại biểu Rotherham
(1860–1943)
14 tháng 2
1910
23 tháng 10
1911
Tập tin:Charles Hobhouse 2.jpg Charles Hobhouse
TD
Đại biểu Bristol East
(1862–1941)
23 tháng 10
1911
11 tháng 2
1914
Charles Masterman
(1873–1927) [Note 17]
11 tháng 2
1914
3 tháng 2
1915
Edwin Samuel Montagu
Đại biểu Chesterton
(1879–1924)
3 tháng 2
1915
25 tháng 5
1915
Winston Churchill
Đại biểu Dundee
(1874–1965)
25 tháng 5
1915
25 tháng 11
1915
H. H. Asquith
(War coalition)
Tập tin:Herbert Samuel.jpg Herbert Samuel
Đại biểu Cleveland
(1870–1963)
25 tháng 11
1915
11 tháng 1
1916
Postmaster-General
Edwin Samuel Montagu
Đại biểu Chesterton
(1879–1924)
11 tháng 1
1916
9 tháng 7
1916
Tập tin:Thomas McKinnon Wood.jpg Thomas McKinnon Wood
Đại biểu Glasgow St Rollox
(1855–1927)
9 tháng 7
1916
10 tháng 12
1916
Financial Secretary to the Treasury
Tập tin:1918 Frederick Cawley.jpg Frederick Cawley
Đại biểu Prestwich
(1850–1937)
10 tháng 12
1916
10 tháng 2
1918
David Lloyd George
(Coalition)
Max Aitken
1st Baron Beaverbrook

(1879–1964)
10 tháng 2
1918
4 tháng 11
1918
Minister of Information Bảo thủ
Tập tin:William Hayes Fisher, 1st Baron Downham.jpg William Hayes Fisher
1st Baron Downham

(1853–1920)
4 tháng 11
1918
10 tháng 1
1919
Bảo thủ
David Lindsay
27th Earl of Crawford

KT PC
(1871–1940)
10 tháng 1
1919
1 tháng 4
1921
William Peel
2nd Viscount Peel

GCSI TD PC
(1867–1937)
1 tháng 4
1921
7 tháng 4
1922
Minister of Transport
Tập tin:1920 William Sutherland.jpg Ngài William Sutherland
KCB
Đại biểu Argyllshire
(1880–1949)
7 tháng 4
1922
9 tháng 10
1922
Tự do
James Gascoyne-Cecil
4th Marquess of Salisbury

KG GCVO CB PC DL
(1861–1947)
24 tháng 10
1922
25 tháng 5
1923
Lord President of the Council Conservative Bonar Law
John Davidson
CH CB
Đại biểu Hemel Hempstead
(1889–1970)
25 tháng 5
1923
22 tháng 1
1924
Stanley Baldwin
Tập tin:1915 Josiah Wedgwood.jpg Josiah Wedgwood
DSO PC DL
Đại biểu Newcastle-under-Lyme
(1872–1943)
22 tháng 1
1924
3 tháng 11
1924
Công đảng Ramsay MacDonald
Robert Cecil
1st Viscount Cecil of Chelwood

KC PC
(1864–1958)
10 tháng 11
1924
19 tháng 10
1927
Bảo thủ Stanley Baldwin
Ronald McNeill
1st Baron Cushendun

PC
(1861–1934)
19 tháng 10
1927
4 tháng 6
1929
Ngài Oswald Mosley
Bt
Đại biểu Smethwick
(1896–1980)
7 tháng 6
1929
19 tháng 5
1930
responsibility for unemployment Công đảng Ramsay MacDonald
Clement Attlee
Đại biểu Limehouse
(1883–1967)
23 tháng 5
1930
13 tháng 3
1931
Arthur Ponsonby
1st Baron Ponsonby of Shulbrede

(1871–1946
13 tháng 3
1931
24 tháng 8
1931
Philip Kerr
11th Marquess of Lothian

CH
(1882–1940
25 tháng 8
1931
10 tháng 11
1931
Tự do Ramsay MacDonald
(1st Nat. coalition)
Ngài John Davidson
GCVO CH CB PC
Đại biểu Hemel Hempstead
(1889–1970)
10 tháng 11
1931
28 tháng 5
1937
sometime chairman of the Indian States inquiry Bảo thủ Ramsay MacDonald
(2nd Nat. coalition)
Stanley Baldwin
(3rd Nat. coalition)
Edward Turnour
6th Earl Winterton

PC
(1883–1962)
28 tháng 5
1937
29 tháng 1
1939
Air Ministry spokesperson in the Commons (tháng 3 – tháng 5 năm 1938) Neville Chamberlain
(4th Nat. coalition)
William Morrison
MC PC QC
Đại biểu Cirencester and Tewkesbury
(1893–1961)
29 tháng 1
1939
3 tháng 4
1940
Minister of Food (from 4 tháng 9 năm 1939) Neville Chamberlain
(War coalition)
George Tryon
1st Baron Tryon

PC
(1871–1940)
3 tháng 4
1940
14 tháng 5
1940
Tập tin:Maurice Pascal Alers Hankey, 1st Baron Hankey by Ngài William Orpen.jpg Maurice Hankey
1st Baron Hankey

GCB GCMG GCVO PC
(1877–1963
14 tháng 5
1940
20 tháng 7
1941
National Winston Churchill
(War coalition)
Duff Cooper
DSO
Đại biểu Westminster St George's
(1890–1954)
20 tháng 7
1941
11 tháng 11
1943
Bảo thủ
Ernest Brown
CH MC
Đại biểu Leith
(1881–1962)
11 tháng 11
1943
25 tháng 5
1945
National Liberal
Arthur Salter
GBE KCB PC
Đại biểu Oxford University
(1881–1975)
25 tháng 5
1945
26 tháng 7
1945
Bảo thủ Winston Churchill
(Caretaker coalition)
John Hynd
Đại biểu Sheffield Attercliffe
(1902–1971)
4 tháng 8
1945
17 tháng 4
1947
Minister for Germany and Austria Công đảng Clement Attlee
Frank Pakenham
1st Baron Pakenham

PC
(1905–2001)
17 tháng 4
1947
31 tháng 5
1948
deputy Foreign Secretary
(responsibility for the British zone, Germany)
Hugh Dalton
Đại biểu Bishop Auckland
(1887–1962)
31 tháng 5
1948
28 tháng 2
1950
A. V. Alexander
1st Viscount Alexander of Hillsborough

CH PC
(1885–1965)
28 tháng 2
1950
26 tháng 10
1951
Labour Co-operative
Philip Cunliffe-Lister
1st Viscount Swinton

GBE CH MC PC
(1884–1972)
31 tháng 10
1951
24 tháng 11
1952
Minister of Materials Bảo thủ Winston Churchill
Frederick Marquis
1st Viscount Woolton

CH PC
(1883–1965) [Note 18]
24 tháng 11
1952
20 tháng 12
1955
Minister of Materials (1 tháng 9 năm 1953 – tháng 8 năm 1954)
Anthony Eden
George Douglas-Hamilton
10th Earl of Selkirk

AFC AE PC
(1906–1994)
20 tháng 12
1955
13 tháng 1
1957
Charles Hill
Đại biểu Luton
(1904–1989)
13 tháng 1
1957
9 tháng 10
1961
Harold Macmillan
Iain Macleod
Đại biểu Enfield West
(1913–1970)
9 tháng 10
1961
20 tháng 10
1963
Leader of the House of Commons
John Hare
1st Viscount Blakenham

OBE PC DL
(1911–1982)
20 tháng 10
1963
16 tháng 10
1964
Deputy Leader of the House of Lords
Chairman of the Conservative Party
Alec Douglas-Home
Douglas Houghton
CH
Đại biểu Sowerby
(1898–1996)
18 tháng 10
1964
5 tháng 10
1969
special responsibility for Social Services Công đảng Harold Wilson
George Thomson
Đại biểu Dundee East
(1921–2008)
6 tháng 4
1969
24 tháng 6
1970
Anthony Barber
TD
Đại biểu Altrincham and Sale
(1920–2005)
20 tháng 6
1970
25 tháng 7
1970
responsibility for UK—EEC relations
(chiefly, until 1973, negotiating entry)
Bảo thủ Edward Heath
Geoffrey Rippon
QC
Đại biểu Hexham
(1924–1997)
28 tháng 7
1970
5 tháng 11
1972
John Davies
MBE
Đại biểu Knutsford
(1916–1979)
5 tháng 11
1972
4 tháng 3
1974
Harold Lever
Đại biểu Manchester Central
(1914–1995)
5 tháng 3
1974
4 tháng 5
1979
Công đảng Harold Wilson
James Callaghan
Norman St John-Stevas
Đại biểu Cambridgeshire
(1929–2012)
5 tháng 5
1979
5 tháng 1
1981
Leader of the House of Commons
Minister for the Arts
Bảo thủ Margaret Thatcher
Francis Pym
MC
Đại biểu Cambridgeshire
(1922–2008)
5 tháng 1
1981
14 tháng 9
1981
Leader of the House of Commons
Paymaster-General
Janet Young
Baroness Young

PC DL
(1926–2002)
14 tháng 9
1981
6 tháng 4
1982
Leader of the House of Lords
Cecil Parkinson
Đại biểu South Hertfordshire
(1931–2016)
6 tháng 4
1982
11 tháng 6
1983
Paymaster-General
Arthur Cockfield
Baron Cockfield

PC
(1916–2007)
11 tháng 6
1983
11 tháng 9
1984
Grey Ruthven
2nd Earl of Gowrie

PC
(1939–)
11 tháng 9
1984
3 tháng 9
1985
Minister for the Arts
Norman Tebbit
CH
Đại biểu Chingford
(1931–)
3 tháng 9
1985
13 tháng 6
1987
Chairman of the Conservative Party
Kenneth Clarke
CH QC
Đại biểu Rushcliffe
(1940–)
13 tháng 6
1987
25 tháng 7
1988
Minister for Inner Cities (DTI)
Tony Newton
OBE
Đại biểu Braintree
(1937–2012)
25 tháng 7
1988
24 tháng 7
1989
Minister of State at DTI
Kenneth Baker
CH
Đại biểu Mole Valley
(1934–)
24 tháng 7
1989
28 tháng 11
1990
Chairman of the Conservative Party
Chris Patten
CH
Đại biểu Bath
(1944–)
28 tháng 11
1990
10 tháng 4
1992
William Waldegrave
Đại biểu Bristol West
(1946–)
10 tháng 4
1992
20 tháng 7
1994
responsibility for public services and science John Major
David Hunt
MBE
Đại biểu Wirral West
(1942–)
20 tháng 7
1994
5 tháng 7
1995
Minister for Public Services
Roger Freeman
Đại biểu Kettering
(1942–)
5 tháng 7
1995
2 tháng 5
1997
David Clark
Đại biểu South Shields
(1939–)
3 tháng 5
1997
27 tháng 7
1998
Công đảng Tony Blair
Jack Cunningham
Đại biểu Copeland
(1939–)
27 tháng 7
1998
11 tháng 10
1999
Cabinet Office Minister Công đảng
Mo Mowlam
Đại biểu Redcar
(1949–2005)
11 tháng 10
1999
11 tháng 6
2001
Công đảng

Tướng quốc Công quốc Lancaster, thế kỷ 21

[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên
(Sinh–Mất)
Nhiệm kỳ Kiêm nhiệm Đảng Thủ tướng
Gus Macdonald
Nam tước Macdonald xứ Tradeston

CBE PC
(1940–)
11 tháng 6
2001
13 tháng 6
2003
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội các Công đảng Tony Blair
Douglas Alexander
Đại biểu Paisley South
(1967–)
13 tháng 6
2003
8 tháng 9
2004
Công đảng
Alan Milburn
Đại biểu Darlington
(1958–)
8 tháng 9
2004
6 tháng 5
2005
Công đảng
John Hutton
Đại biểu Barrow và Furness
(1955–)
6 tháng 5
2005
2 tháng 11
2005
Công đảng
Khuyết 2 tháng 11
2005
5 tháng 5
2006
Hilary Armstrong
Đại biểu Tây Bắc Durham
(1945–)
5 tháng 5
2006
27 tháng 6
2007
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội các
Quốc vụ khanh phụ trách Ngăn ngừa Xã hội
Công đảng
Ed Miliband
Đại biểu Doncaster North
(1969–)
28 tháng 6
2007
3 tháng 10
2008
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội các Công đảng Gordon Brown
Liam Byrne
Đại biểu Birmingham Hodge Hill
(1970–)
3 tháng 10
2008
5 tháng 6
2009
Công đảng
Janet Royall
Nữ Nam tươcd Royall xứ Blaisdon

PC
(1955–)
5 tháng 6
2009
11 tháng 5
2010
Lãnh đạo Viện Quý tộc Công đảng
Thomas Galbraith
Nam tước Strathclyde đời 2

CH PC
(1960–)
12 tháng 5
2010
7 tháng 1
2013
Bảo thủ David Cameron
(Liên hiệp)
Jonathan Hill
Nam tước Hill xứ Oareford

CBE PC
(1960–)
7 tháng 1
2013
14 tháng 7
2014
Bảo thủ
Oliver Letwin
Đại biểu Tây Dorset
(1956–)
14 tháng 7
2014
14 tháng 7
2016
Quốc vụ khanh phụ trách Chính sách công Bảo thủ
thay đổi sang Văn phòng Nội các David Cameron
(II)
Ngài Patrick McLoughlin
Đại biểu Derbyshire Dales
(1957–)
14 tháng 7
2016
8 tháng 1
2018
Chủ tịch Đảng Bảo thủ Bảo thủ Theresa May
(I)
Theresa May
(II)
David Lidington
CBE
Đại biểu Aylesbury
(1956–)
8 tháng 1
2018
24 tháng 7
2019
Quốc vụ khanh phụ trách Văn phòng Nội các Bảo thủ
Michael Gove
Đại biểu Surrey Heath
(1967-)
24 tháng 7
2019
nay Bảo thủ Boris Johnson
  1. ^ Làm Giám mục xứ Sarum từ 1375.
  2. ^ Thượng thư Ngân khố Quân vương từ 1469 tới tháng 4 1471.
  3. ^ Làm Đại thần quốc vụ tới 1548. Nam tước Paget nâng hàm quý tộc năm 1549.
  4. ^ Làm Quan Chưởng ấn từ 1598.
  5. ^ Làm Thượng thư Ngân khố Quân vương tới 1603. Đại biểu Middlesex trong thời gian Nghị viện năm 1601.
  6. ^ Đại biểu Berkshire trong Nghị viện năm 1614.
  7. ^ Bầu làm Đại biểu Lancaster trong năm 1621 và 1625, và Đại biểu Leicester trong năm 1624 và 1626.
  8. ^ Bảo hoàng bổ nhiệm Nghị viện Oxford, tái bổ nhiệm Tướng quốc năm 1660 sau thời kỳ Phục vị.
  9. ^ Đại biểu Newcastle-hạ-Lyme tới 1703; sau đó được nâng lên quý tộc Anh là Nam tước Gower.
  10. ^ Đại biểu Tewkesbury tới 1721; sau đó được nâng lên quý tộc là Nam tước Lechmere.
  11. ^ Thường được phong cách với danh hiệu nghi lễ Huân tước Strange, tuy nhiên cả James Smith-Stanley hay cha ông đều có quyền sử dụng danh hiệu này.
  12. ^ Nam tước Hyde từ 1756; nâng hạng quý tộc là Bá tước Clarendon từ 1776.
  13. ^ Nam tước Hawkesbury từ tháng 8 năm 1786; nâng hạng quý tộc là Bá tước xứ Liverpool từ tháng 5 năm 1796.
  14. ^ Đại biểu Bodmin tới 1818, sau đó Đại biểu Harwich.
  15. ^ Nam tước Dufferin và Claneboye từ 1841. Trao Hầu tước xứ Dufferin năm 1871.
  16. ^ Đại biểu Melton tới 1888, sau đó bổ nhiệm làm Công tước xứ Rutland.
  17. ^ On appointment to office a ministerial by-election was triggered in the Bethnal Green South West constituency that Masterman had represented since 1911. Masterman unsuccessfully contested the seat, narrowly losing to the Conservative candidate. Masterman then unsuccessful stood in the 1914 Ipswich by-election. Masterman resigned as Chancellor of the Duchy of Lancaster after failing to be returned to Parliament.
  18. ^ Baron Woolton since 1952, created Viscount Woolton in 1953.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Nhân vật Bukubukuchagama (ぶくぶく茶釜) - Overlord
Bukubukuchagama là một trong chín thành viên đầu tiên sáng lập guid Ainz Ooal Gown và cũng là 1 trong 3 thành viên nữ của guid.
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.