Danh sách bộ trưởng Quốc phòng Đức

Bộ trưởng Quốc phòng Liên bang Đức
Bundesminister der Verteidigung
Đương nhiệm
Boris Pistorius

từ 8 tháng 12 năm 2021
Bộ Quốc phòng Liên bang
Báo cáo tớiThủ tướng Liên bang
Bổ nhiệm bởiTổng thống Đức, theo lời khuyên của Thủ tướng Liên bang
Thành lập13 tháng 2 năm 1919
Người đầu tiên giữ chứcGustav Noske
Websitebmvg.de

Bộ trưởng Quốc phòng Đức (Tiếng Đức: Bundesminister der Verteidigung) là người đứng đầu bộ Quốc phòng Đức cũng như là một trong những thành viên của nội các Liên bang Đức.

Theo điều 56a Hiến pháp Đức, bộ trưởng Quốc phòng Liên bang đồng thời cũng là tổng Tư lệnh các Lực lượng Vũ trang Đức (Bundeswehr).[1] Còn quy định tại điều 115b nêu rõ rằng khi tình trạng quốc phòng xảy ra, bên phía Quốc hội Liên bang Đức, dưới sự đồng ý của Hội đồng Liên bang, sẽ thực hiện chuyển giao quyền chỉ huy quân đội lại cho Thủ tướng Đức.[2] Chức vụ cao nhất bên phía Bundeswehr là Tổng Thanh tra các Lực lượng vũ trang Đức (Tiếng Đức: Generalinspekteur der Bundeswehr).

Bộ trưởng Quốc phòng Đức hiện tại là bà Christine Lambrecht.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ trưởng Quốc phòng (1919–1935)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Nội các
Gustav Noske
(9 tháng 7 năm 1868–30 tháng 11 năm 1946)
không khung 13 tháng 2 năm 1919–22 tháng 3 năm 1920
1 năm, 38 ngày
SPD Scheidemann
Bauer
Otto Gessler
(6 tháng 2 năm 1875 – 24 tháng 3 năm 1955)
không khung 27 tháng 3 năm 1920–19 tháng 1 năm 1928
7 năm, 298 ngày
DDP Müller I
Fehrenbach
Wirth III
Cuno
Stresemann III
Marx III
Luther III
Marx IIIIV
Wilhelm Groener
(22 tháng 11 năm 1867–3 tháng 5 năm 1939)
không khung 19 tháng 1 năm 1928–30 tháng 5 năm 1932
4 năm, 132 ngày
Không Marx IV
Müller II
Brüning III
Kurt von Schleicher
(7 tháng 4 năm 1882–30 tháng 6 năm 1934)
không khung 1 tháng 6 năm 1932–28 tháng 2 năm 1933
241 ngày
Không Papen
Schleicher
Werner von Blomberg
(2 tháng 9 năm 1878–14 tháng 3 năm 1946)
không khung 28 tháng 1 năm 1933–21 tháng 5 năm 1935
2 năm, 113 ngày
Không Schleicher
Hitler

Bộ trưởng Chiến tranh (1935–1938)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Nội các
Werner von Blomberg
(2 tháng 9 năm 1878–14 tháng 3 năm 1946)
không khung 27 tháng 5 năm 1935–27 tháng 1 năm 1938
2 năm, 245 ngày
Không Hitler

Năm 1938, sau sư kiện Blomberg–Fritsch, bộ Chiến tranh bị giải thể và bộ Chỉ huy Tối cao Quân lực Đức (OKW) lên thay thế vị trí bộ này.

Chỉ huy Tối cao Quân lực Đức (Bộ trưởng Chiến tranh trên thực tế, 1938–1945)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Nội các
Wilhelm Keitel
(22 tháng 9 năm 1882–16 tháng 10 năm 1946)
không khung 4 tháng 2 năm 1938–8 tháng 5 năm 1945
7 năm, 93 ngày
Không Hitler
Flensburg

Bộ trưởng Chiến tranh (1945)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Nội các
Karl Dönitz
(16 tháng 9 năm 1891–24 tháng 12 năm 1980)
không khung 30 tháng 4–23 tháng 5 năm 1945
23 ngày
NSDAP Goebbels
Flensburg

Bộ trưởng Quốc phòng Cộng hòa Dân chủ Đức (1956–1990)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Willi Stoph
(9 tháng 7 năm 1914–13 tháng 4 năm 1999)
không khung 1 tháng 3 năm 1956–14 tháng 7 năm 1960
4 năm, 193 ngày
SED Otto Grotewohl
Heinz Hoffmann
(28 tháng 11 năm 1910–2 tháng 12 năm 1985)
không khung 14 tháng 7 năm 1960–2 tháng 12 năm 1985
25 năm, 141 ngày
SED Otto Grotewohl
Willi Stoph
Horst Sindermann
Willi Stoph
Heinz Kessler
(26 tháng 1 năm 1920–2 tháng 5 năm 2017)
không khung 3 tháng 12 năm 1985–18 tháng 11 năm 1989
3 năm, 351 ngày
SED Willi Stoph
Hans Modrow
Theodor Hoffmann
(27 tháng 2 năm 1935–1 tháng 11 năm 2018)
không khung 18 tháng 11 năm 1989–12 tháng 4 năm 1990
145 ngày
SED Hans Modrow
Rainer Eppelmann
(sinh 12 tháng 2 năm 1943)
không khung 12 tháng 4–2 tháng 10 năm 1990
173 ngày
DA Lothar de Maizière

Bộ trưởng Quốc Phòng Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesminister der Verteidigung, từ năm 1955)

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Thời gian tại nhiệm Đảng Nội các
Bộ trưởng Quốc phòng Liên bang
Theodor Blank
(19 tháng 9 năm 1905–14 tháng 5 năm 1972)
không khung 7 tháng 6 năm 1955–16 tháng 10 năm 1956
1 năm, 131 ngày
CDU Adenauer II
Franz Josef Strauß
(6 tháng 9 năm 1915–3 tháng 10 năm 1988)
không khung 16 tháng 10 năm 1956–29 tháng 12 năm 1961
5 năm, 74 ngày
CSU Adenauer IIIII
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên bang
Franz Josef Strauß
(6 tháng 9 năm 1915–3 tháng 10 năm 1988)
không khung 30 tháng 12 năm 1961–9 tháng 1 năm 1963
1 năm, 10 ngày
CSU Adenauer IVV
Kai-Uwe von Hassel
(21 tháng 4 năm 1913–8 tháng 5 năm 1997)
không khung 9 tháng 1 năm 1963–1 tháng 12 năm 1966
3 năm, 326 ngày
CDU Erhard III
Gerhard Schröder
(11 tháng 9 năm 1910–31 tháng 12 năm 1989)
không khung 1 tháng 12 năm 1966–21 tháng 10 năm 1969
2 năm, 324 ngày
CDU Kiesinger
Helmut Schmidt
(11 tháng 9 năm 1910–31 tháng 12 năm 1989)
không khung 22 tháng 10 năm 1969–7 tháng 7 năm 1972
2 năm, 259 ngày
SPD Brandt I
Georg Leber
(7 tháng 10 năm 1920–21 tháng 8 năm 2012)
không khung 7 tháng 7 năm 1972–16 tháng 2 năm 1978
5 năm, 224 ngày
SPD Brandt III
Schmidt III
Hans Apel
(25 tháng 2 năm 1932–6 tháng 9 năm 2011)
không khung 17 tháng 2 năm 1978–1 tháng 10 năm 1982
3 năm, 359 ngày
SPD Schmidt IIIII
Manfred Wörner
(24 tháng 9 năm 1934–13 tháng 8 năm 1994)
không khung 1 tháng 10 năm 1982–18 tháng 5 năm 1988
5 năm, 227 ngày
CDU Kohl IIIIII
Rupert Scholz
(sinh 23 tháng 5 năm 1937)
không khung 18 tháng 5 năm 1988–21 tháng 4 năm 1989
338 ngày
CDU Kohl III
Gerhard Stoltenberg
(29 tháng 9 năm 1928–23 tháng 11 năm 2001)
không khung 21 tháng 4 năm 1989–31 tháng 3 năm 1992
2 năm, 345 ngày
CDU Kohl IIIIV
Volker Rühe
(sinh 25 tháng 9 năm 1942)
không khung 1 tháng 4 năm 1992–26 tháng 10 năm 1998
6 năm, 208 ngày
CDU Kohl IV - V
Rudolf Scharping
(sinh 2 tháng 12 năm 1947)
không khung 27 tháng 10 năm 1998–19 tháng 7 năm 2002
3 năm, 265 ngày
SPD Schröder I
Peter Struck
(24 tháng 1 năm 1943–19 tháng 12 năm 2012)
không khung 19 tháng 7 năm 2002–22 tháng 11 năm 2005
3 năm, 126 ngày
SPD Schröder II
Franz Josef Jung
(sinh 5 tháng 3 năm 1949)
không khung 22 tháng 11 năm 2005–28 tháng 10 năm 2009
3 năm, 340 ngày
CDU Merkel I
Karl-Theodor zu Guttenberg
(sinh 5 tháng 12 năm 1971)
không khung 28 tháng 10 năm 2009–3 tháng 3 năm 2011
1 năm, 126 ngày
CSU Merkel II
Thomas de Maizière
(sinh 21 tháng 1 năm 1954)
không khung 3 tháng 3 năm 2011–17 tháng 12 năm 2013
2 năm, 279 ngày
CDU Merkel II
Ursula von der Leyen
(sinh 8 tháng 10 năm 1958)
không khung 17 tháng 12 năm 2013–17 tháng 7 năm 2019
5 năm, 212 ngày
CDU Merkel IIIIV
Annegret Kramp-Karrenbauer
(sinh 9 tháng 8 năm 1962)
không khung 17 tháng 7 năm 2019–8 tháng 12 năm 2021
2 năm, 144 ngày
CDU Merkel IV
Christine Lambrecht
(sinh 19 tháng 6 năm 1965)
8 tháng 12 năm 2021–19 tháng 1 năm 2023
1 năm, 42 ngày
SPD Scholz I
Boris Pistorius
(sinh 14 tháng 3 năm 1960)
19 tháng 1 năm 2023–nay
1 năm, 334 ngày
SPD

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Art 65a Basic Law”. Gesetze-im-internet.de. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Art 115b Basic Law”. Gesetze-im-internet.de. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Chuyến tàu băng giá (Snowpiercer) là một bộ phim hành động, khoa học viễn tưởng ra mắt năm 2013
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Cái chết bí ẩn của thảo thần tiền nhiệm và sự kiện tại Sumeru
Như chúng ta đều biết, mỗi đất nước mà chúng ta đi qua đều sẽ diễn ra một sự kiện mà nòng cốt xoay quanh các vị thần