Vô địch bóng đá Hàn Quốc là đội vô địch giải đấu cao nhất của bóng đá Hàn Quốc, hiện tại là K League Classic.
Seongnam FC có bảy lần vô địch, giữ kỷ lục về số lần. Pohang Steelers năm lần, FC Seoul, Busan IPark và Suwon Samsung Bluewings đều có bốn lần lên ngôi. Seongnam FC của giai đoạn 1993–95 và 2001–03 là đội duy nhất giành chức VĐQG ba lần liên tiếp.
Mùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
1983 | Hallelujah FC (1) | Daewoo Royals | Park Yoon-Gi (Yukong Elephants) (9 bàn) |
1984 | Daewoo Royals (2) | Yukong Elephants | Baek Jong-Chul (Hyundai Horangi) (16) |
1985 | Lucky-Goldstar Hwangso (1) | POSCO Atoms | Piyapong Pue-On (Lucky-Goldstar Hwangso) (12) |
1986 | POSCO Atoms (4) | Lucky-Goldstar Hwangso | Chung Hae-Won (Daewoo Royals) (10) |
Mùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
1987 | Daewoo Royals (3) | POSCO Atoms | Choi Sang-Kuk (POSCO Atoms) (15 goals) |
1988 | POSCO Atoms (5) | Hyundai Horang-i | Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (12) |
1989 | Yukong Elephants (1) | Lucky-Goldstar Hwangso | Cho Keung-Yeon (POSCO Atoms) (20) |
1990 | Lucky-Goldstar Hwangso (2) | Daewoo Royals | Yoon Sang-Chul (Lucky-Goldstar Hwangso) (12) |
1991 | Daewoo Royals (4) | Hyundai Horang-i | Lee Kee-Keun (POSCO Atoms) (16) |
1992 | POSCO Atoms (6) | Ilhwa Chunma | Lim Keun-Jae (LG Cheetahs) (10) |
1993 | Ilhwa Chunma (1) | LG Cheetahs | Cha Sang-Hae (POSCO Atoms) (10) |
1994 | Ilhwa Chunma (2) | Yukong Elephants | Yoon Sang-Chul (LG Cheetahs) (21) |
1995 | Ilhwa Chunma (3) | Pohang Atoms | Roh Sang-Rae (Jeonnam Dragons) (15) |
1996 | Ulsan Hyundai Horang-i (1) | Suwon Samsung Bluewings | Shin Tae-Yong (Cheonan Ilhwa Chunma) (18) |
1997 | Pusan Daewoo Royals[A] (5) | Jeonnam Dragons | Kim Hyun-Seok (Ulsan Hyundai Horangi) (9) |
Mùa giải | Vô địch (số lần vô địch) | Á quân | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
2013 | Pohang Steelers (8) | Ulsan Hyundai | Dejan Damjanović (FC Seoul) (19) |
2014 | Jeonbuk Hyundai Motors (3) | Suwon Samsung Bluewings | Santos (Suwon Samsung Bluewings) (14) |
2015 | Jeonbuk Hyundai Motors (4) | Suwon Samsung Bluewings | Kim Shin-wook (Ulsan Hyundai) (18) |
Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch | Mùa á quân |
---|---|---|---|---|
Seongnam FC | 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2006 | 1992, 2007, 2009 | ||
FC Seoul | 1985, 1990, 2000, 2010, 2012 | 1986, 1989, 1993, 2001, 2008 | ||
Pohang Steelers | 1986, 1988, 1992, 2007, 2013 | 1985, 1987, 1995, 2004 | ||
Suwon Samsung Bluewings | 1998, 1999, 2004, 2008 | 1996, 2006, 2014, 2015 | ||
Busan IPark | 1984, 1987, 1991, 1997 | 1983, 1990, 1999 | ||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2009, 2011, 2014, 2015 | 2012 | ||
Ulsan Hyundai | 1996, 2005 | 1988, 1991, 1998, 2002, 2003, 2011, 2013 | ||
Jeju United | 1989 | 1984, 1994, 2000, 2010 | ||
Hallelujah FC | 1983 | |||
Jeonnam Dragons | 1997 | |||
Incheon United | 2005 |
Thành phố / Khu vực | Danh hiệu | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | ||
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | ||
POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | ||
Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | ||
Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
Ulsan Hyundai (1996, 2005) | ||
Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
Daewoo Royals (1987) | ||
Yukong Elephants (1989) |
Tỉnh | Danh hiệu | Thành phố / Khu vực | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Vùng thủ đô | (6) Seoul | Lucky-Goldstar Hwangso (1990), FC Seoul (2010, 2012) | |
Ilhwa Chunma (1993, 1994, 1995) | |||
(4) Suwon | Suwon Samsung Bluewings (1998, 1999, 2004, 2008) | ||
(4) Seongnam | Seongnam Ilhwa Chunma (2001, 2002, 2003, 2006) | ||
(1) Anyang | Anyang LG Cheetahs (2000) | ||
(1) Incheon+Gyeonggi | Yukong Elephants (1989) | ||
Vùng Gyeongsang | (4) Pohang | POSCO Atoms (1988, 1992), Pohang Steelers (2007, 2013) | |
(2) Busan | Daewoo Royals (1991), Pusan Daewoo Royals (1997) | ||
(2) Ulsan | Ulsan Hyundai Horang-i (1996, 2005) | ||
(1) Busan+Gyeongnam | Daewoo Royals (1987) | ||
Vùng Jeolla | (4) Jeonbuk | Jeonbuk Hyundai Motors (2009, 2011, 2014, 2015) | |
Vùng Chungcheong | |||
Vùng Gangwon | |||
Vùng Jeju |
a b Vô địch cả League Cup và Supplementary League Cup.
B. a b Vô địch cả Super Cup.
C. a b Vô địch cả League Cup.