Biệt danh | Taegeuk Warriors The Red Devils Tigers of Asia | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Hàn Quốc | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | EAFF (Đông Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Hwang Sun-hong | ||
Mã FIFA | KOR | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Hàn Quốc 5–0 Indonesia (Masan, Hàn Quốc; 24 tháng 3 năm 1991) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Hàn Quốc 10–0 Philippines (Seoul, Hàn Quốc; 18 tháng 5 năm 1991) Hàn Quốc 10-0 Ma Cao (Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 19 tháng 7 năm 2017) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Thụy Điển 3–0 Hàn Quốc (Thụy Điển; 7 tháng 11 năm 1995) Nhật Bản 4-1 Hàn Quốc (Tokyo, Nhật Bản; 7 tháng 9 năm 1999) Tây Ban Nha 3–0 Hàn Quốc' (Adelaide, Úc; 14 tháng 9 năm 2000) Ý 3–0 Hàn Quốc (Tần Hoàn Đảo, Trung Quốc; 10 tháng 8 năm 2008) Brasil 3–0 Hàn Quốc (Manchester, Anh Quốc; 7 tháng 8 năm 2012) Uzbekistan 4–1 Hàn Quốc (Côn Sơn, Trung Quốc; 23 tháng 1 năm 2018) | |||
Thế vận hội | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1992) | ||
Kết quả tốt nhất | Huy chương đồng (2012) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Huy chương vàng (2014, 2018, 2022) | ||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2020) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc là đội tuyển bóng đá nam dưới 23 tuổi đại diện cho Hàn Quốc tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á và Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á. Đội tuyển này chủ yếu bao gồm các đội hình U-22 và U-21 để có nhiều dịp cọ xát, trải nghiệm môi trường thực tế.
Đội tuyển đã đoạt huy chương đồng của Thế vận hội Mùa hè 2012 và huy chương vàng của Đại hội Thể thao châu Á các năm 2014, 2018, 2022. Ngoài ra, đội còn có một lần vô địch U-23 châu Á vào năm 2020. Những thành tích này giúp các cầu thủ trẻ được miễn giảm luật nghĩa vụ quân sự bắt buộc từ năm 1957 của Hàn Quốc theo Hiến pháp Hàn Quốc từ năm 1948.[1][2]
Kỷ lục Thế vận hội Mùa hè | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | ST | T | H | B | BT | BB |
1908–1988 | Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc | ||||||
1992 | Vòng bảng | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 |
1996 | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |
2000 | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 3 | |
2004 | Tứ kết | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 8 |
2008 | Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 4 |
2012 | Huy chương đồng | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 5 |
2016 | Tứ kết | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 4 |
2020 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 7 | |
2024 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2028 | Chưa xác định | ||||||
2032 | |||||||
Tổng số | Hạng ba | 30 | 11 | 11 | 8 | 46 | 35 |
Năm | Kết quả | ST | T | H* | B | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2002 | Đồng | 6 | 5 | 1 | 0 | 17 | 2 |
2006 | Hạng 4 | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 2 |
2010 | Đồng | 7 | 5 | 0 | 2 | 18 | 5 |
2014 | Vàng | 7 | 7 | 0 | 0 | 13 | 0 |
2018 | 7 | 6 | 0 | 1 | 19 | 7 | |
2022 | 7 | 7 | 0 | 0 | 27 | 3 | |
2026 đến 2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng số | Vàng | 40 | 34 | 1 | 5 | 103 | 19 |
U-23 Hàn Quốc được xem là một trong những đội tuyển thành công nhất tại giải U-23 châu Á khi đã lọt vào bán kết ở 4 trong 6 lần tham dự, chỉ thất bại 2 lần vào các năm 2022 và 2024.
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2013 | Hạng 4 | 4/16 | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 3 |
2016 | Á quân | 2/16 | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 6 |
2018 | Hạng 4 | 4/16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 9 |
2020 | Vô địch | 1/16 | 6 | 6 | 0 | 0 | 10 | 3 |
2022 | Tứ kết | 6/16 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 |
2024 | 5/16 | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 2 | |
2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng số | Vô địch | 1/16 | 32 | 21 | 6 | 5 | 52 | 28 |
Thắng Hòa Thua
9 tháng 1 năm 2020 Vòng bảng U23 châu Á 2020 | Hàn Quốc | 1-0 | Trung Quốc | Songkhla, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:15 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon Lượng khán giả: 6,000 Trọng tài: Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất) |
12 tháng 1 năm 2020 Vòng bảng U23 châu Á 2020 | Iran | 1-2 | Hàn Quốc | Songkhla Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon, Songkhla Lượng khán giả: 5,855 Trọng tài: Adham Makhadmeh (Jordan) |
15 tháng 1 năm 2020 Vòng bảng U23 châu Á 2020 | Uzbekistan | 1-2 | Hàn Quốc | Rangsit, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat, Rangsit Lượng khán giả: 606 Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản) |
19 tháng 1 năm 2020 Tứ kết U23 châu Á 2020 | Hàn Quốc | 2–1 | Jordan | Rangsit, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat, Rangsit Lượng khán giả: 596 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
Hàn Quốc
|
Jordan
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
22 tháng 1 năm 2020 Bán kết U23 châu Á 2020 | Úc | 0-2 | Hàn Quốc | Rangsit, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:15 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat, Rangsit Lượng khán giả: 789 Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain) |
Úc
|
Hàn Quốc
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
26 tháng 1 năm 2020 Chung kết U23 châu Á 2020 | Hàn Quốc | 1–0 | Ả Rập Xê Út | Băng Cốc, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
19:30 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc Lượng khán giả: 2,879 Trọng tài: Chris Beath (Úc) |
Hàn Quốc
|
Ả Rập Xê Út
|
|
|
Trợ lý trọng tài:
|
12 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc | 3–1 | Ghana | Seogwipo, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Lee Sang-min 18' Lee Seung-mo 59' Cho Gue-sung 66' |
Chi tiết | Obeng Gyabaa 76' | Sân vận động: Sân vận động World Cup Jeju Lượng khán giả: 2,532 Trọng tài: Chae Sang-hyub (Hàn Quốc) |
15 tháng 6 Giao hữu | Hàn Quốc | 2–1 | Ghana | Seogwipo, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Jeong Woo-yeong 41' Lee Dong-jun 65' |
Chi tiết | Barnes 51' | Sân vận động: Sân vận động World Cup Jeju Lượng khán giả: 2,337 Trọng tài: Choi Hyun-jae (Hàn Quốc) |
22 tháng 7 Olympics 2020 - Bảng B | New Zealand | 1–0 | Hàn Quốc | Kashima, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
17:00 UTC+9 | Wood 70' | Report | Sân vận động: Kashima Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi) |
25 tháng 7 Olympics 2020 - Bảng B | România | 0–4 | Hàn Quốc | Kashima, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Report | Marin 27' (l.n.) Um Won-sang 59' Lee Kang-in 84' (ph.đ.), 90' |
Sân vận động: Kashima Trọng tài: Jesús Valenzuela (Venezuela) |
28 tháng 7 Olympics 2020 - Bảng B | Hàn Quốc | 6–0 | Honduras | Yokohama, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
17:30 UTC+9 | Hwang Ui-jo 12' (ph.đ.), 45+5', 52' (ph.đ.) Won Du-jae 19' (ph.đ.) Kim Jin-ya 64' Lee Kang-in 82' |
Report | Sân vận động: Nissan (Yokohama) Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria) |
31 tháng 7 Olympics 2020 - Tứ kết | Hàn Quốc | 3–6 | México | Yokohama, Nhật Bản |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+9 | Lee Dong-gyeong 20', 51' Hwang Ui-jo 90+1' |
Report | Martín 12', 54' Romo 30' Córdova 39' (ph.đ.), 63' Aguirre 84' |
Sân vận động: Nissan (Yokohama) Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel) |
27 tháng 10 Vòng loại U-23 châu Á 2022 - Bảng H | Hàn Quốc | 3–0 | Philippines | |
Kyu-hyuk 51' Jae-hyeon 74' Jeong-in 89' |
Chi tiết |
29 tháng 10 Vòng loại U-23 châu Á 2022 - Bảng H | Đông Timor | 0–6 | Hàn Quốc | |
Chi tiết | Jeong-in 29', 32', 50' Choi Jun 31' Hyun-gyu 82' Se-yun 87' |
31 tháng 10 Vòng loại U-23 châu Á 2022 - Bảng H | Hàn Quốc | 5–1 | Singapore | |
Kim Chan 3' Sang-jun 6' Jeong-in 25', 40' Choi Jun 50' |
Chi tiết |
|
2 tháng 6 năm 2022 U-23 châu Á 2022 | Hàn Quốc | 4–1 | Malaysia | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5 | Sang-Min Lee 31' Kim Tae-huan 48' Cho Young-wook 88', 90+2' |
Chi tiết |
|
Sân vận động: Lokomotiv Lượng khán giả: 290 Trọng tài: Salman Ahmad Falahi (Qatar) |
5 tháng 6 năm 2022 U-23 châu Á 2022 | Việt Nam | 1–1 | Hàn Quốc | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5 | Vũ Tiến Long 83' | Chi tiết | Cho Young-wook 63' | Sân vận động: Lokomotiv Lượng khán giả: 255 Trọng tài: Ahmad Alali (Kuwait) |
8 tháng 6 năm 2022 U-23 châu Á 2022 | Hàn Quốc | 1–0 | Thái Lan | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5 | Ko Jae-hyeon 35' | Chi tiết | Sân vận động: Pakhtakor Lượng khán giả: 350 Trọng tài: Salman Ahmad Falahi (Qatar) |
12 tháng 6 năm 2022 U-23 châu Á 2022 | Hàn Quốc | 0–3 | Nhật Bản | Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+5 | Chi tiết | Yuito 22', 80' Hosoya 65' |
Sân vận động: Pakhtakor Lượng khán giả: 529 Trọng tài: Hanna Hattab (Syria) |
Đội hình các cầu thủ được triệu tập cho Olympics Tokyo 2020 - Môn Bóng đá Nam[3][4][5]
Vị trí | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên | Hwang Sun-hong |
Trợ lý huấn luyện viên | Kim Jung-soo |
Min Dong-seong | |
Huấn luyện viên thủ môn | Kim Il-jin |
Năm | Tên | Thắng | Hòa | Thua | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1991. 1. ~ 1992. 7. | Kim Sam-Rak | 20 | 6 | 13 | Dettmar Cramer là cố vấn kỹ thuật (tháng 1 năm 1991 ~ tháng 2 năm 1992) |
1994. 8. ~ 1996. 7. | Anatoliy Byshovets | 17 | 13 | 9 | |
1998. 8. ~ 2000. 9. | Huh Jung-Moo | 24 | 2 | 3 | |
2002. 9. ~ 2002. 10. | Park Hang-seo | 6 | 1 | 0 | |
2002.11. ~ 2004. 8. | Kim Ho-Gon | 17 | 5 | 6 | |
2006. 7. ~ 2007. 8. | Pim Verbeek | 5 | 0 | 1 | |
2007. 8. ~ 2008. 8. | Park Seong-Hwa | 7 | 5 | 1 | |
2009. 12. ~ 2012. 8. | Hong Myung-Bo | 14 | 8 | 3 | |
2013. 12. ~ 2015. 2. | Lee Kwang-Jong | 12 | 5 | 3 | |
2015. 2. | Choi Moon-Sik | 2 | 1 | 0 | |
2015. 2. ~ | Shin Tae-Yong | 11 | 5 | 1 |
Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]
|
Khoác áo nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|