Jeonbuk

Jeonbuk
전북특별자치도
—  Tỉnh tự trị đặc biệt  —
Chuyển tự tiếng Hàn
 • Hangul
 • Hanja
 • McCune‑ReischauerChŏnbuk T'ŭkpyŏl Chach'ido
 • Revised RomanizationJeonbuk Teukbyeol Jachido
Hiệu kỳ của Jeonbuk
Hiệu kỳ
Biểu trưng chính thức của Jeonbuk
Biểu trưng
Vị trí của Jeonbuk
Jeonbuk trên bản đồ Thế giới
Jeonbuk
Jeonbuk
Quốc giaHàn Quốc
VùngHonam
Thủ đôJeonju
Phân khu6 thành phố; 8 huyện
Chính quyền
 • Người quản lýKim Wan-ju
Diện tích
 • Tổng cộng8.067 km2 (3,115 mi2)
Thứ hạng diện tích7th
Dân số (2018)
 • Tổng cộng1.836.832
 • Thứ hạng8th
 • Mật độ230/km2 (590/mi2)
Biểu tượng đô thị
 • HoaZinnia
 • CâyGinkgo
 • ChimMagpie
Múi giờUTC+9 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166KR-45 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaThượng Hải sửa dữ liệu
Tiếng địa phươngJeolla
Trang webjeonbuk.go.kr (tiếng Anh)

Jeonbuk (tiếng Hàn전북, hanja全北 (Toàn Bắc)), tên chính thức là Tỉnh tự trị đặc biệt Jeonbuk[1] (tiếng Hàn전북특별자치도, hanja全北特別自治道 (Toàn Bắc đặc biệt tự trị đạo)), là một tỉnh ở phía Tây Nam của Hàn Quốc. Thủ phủ của tỉnh là Jeonju.

Tỉnh còn được biết tới với tên Jeolla Bắc hoặc Jeollabuk (tiếng Hàn전라북도, hanja全羅北道 (Toàn La Bắc đạo)), do là phần phía bắc của Jeolla trước đây. Ngày 18 tháng 1 năm 2024, tỉnh Jeolla Bắc được đổi tên và nâng cấp hành chính, trở thành tỉnh tự trị đặc biệt Jeonbuk.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh là một phần của vùng Honam. Tỉnh có phía Tây giáp Hoàng Hải, phía Bắc giáp Chungcheong Nam, phía Nam giáp Jeolla Nam và phía Đông giáp Gyeongsang Nam. Dãy núi Noryeong chia tỉnh thành hai phần. Phần phía Đông là cao nguyên còn phần phía Tây là đồng bằng.

Các thành phố kết nghĩa & đối tác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành phố kết nghĩa
    • Trung Quốc Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc (27 tháng 10 năm 1994)
    • Hoa Kỳ Washington, Hoa Kỳ (17 tháng 5 năm 1996)
    • Hoa Kỳ New Jersey, Hoa Kỳ (19 tháng 5 năm 2000)
  • Đối tác

Khu vực hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ # Tên Hangul Hanja Dân số (2012)
Thành phố
1 Jeonju 전주 全州 648,134
2 Iksan 익산 益山 308,204
3 Gunsan 군산 群山 277,561
4 Jeongeup 정읍 井邑 119,922
5 Gimje 김제 金堤 92,732
6 Namwon 남원 南原 87,257
Huyện
7 Wanju 완주군 完州郡 85,011
8 Gochang 고창군 高敞郡 60,085
9 Buan 부안군 扶安郡 58,815
10 Sunchang 순창군 淳昌郡 29,499
11 Imsil 임실군 任實郡 30,247
12 Muju 무주군 茂朱郡 25,387
13 Jinan 진안군 鎭安郡 27,284
14 Jangsu 장수군 長水郡 23,195

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tôn giáo ở Jeolla Bắc (2005)

  Không tôn giáo (49.5%)
  Tin Lành (26.3%)
  Phật giáo (12.8%)
  Công giáo Rôma (11.4%)

Theo điều tra dân số năm 2005, dân số của Jeolla Bắc 37.7% theo Kitô giáo (26.3% Tin Lành và 11.4% Công giáo) và 12.8% theo Phật giáo. 49.5% dân số phần lớn không theo tôn giáo hoặc theo chủ nghĩa Muism và các tôn giáo bản địa khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Giới thiệu về tỉnh tự trị đặc biệt Jeonbuk”. www.jeonbuk.go.kr.
  2. ^ Son Ji-hyoung (18 tháng 1 năm 2024). “With increased autonomy, Jeonbuk State seeks growth”. The Korea Herald. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2024.

{{#coordinates:}}: một trang không thể chứa nhiều hơn một thẻ chính

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm