Bài này không có nguồn tham khảo nào. (August 2016) |
Dưới đây là danh sách cờ được sử dụng ở Đại Hàn Dân Quốc, từ năm 1945 đến nay.
Cờ | Ngày | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
![]() |
15 tháng 8 năm 1948 – 15 tháng 10 năm 1949 | Cờ dân sự và cờ hiệu của Hàn Quốc đầu tiên. | Cờ được thiết kế bởi Quốc hội. |
![]() |
15 tháng 10 năm 1949 – Tháng 10-1997 | Cờ được thiết kế bởi Bộ giáo dục và văn hóa[1] vào tháng 10 năm 1949. Màu chính xác không được nêu rõ. | |
![]() |
Tháng 10-1997 – nay | Cờ dân sự và cờ hiệu của Hàn Quốc lần thứ 6 | Vào tháng 10 năm 1997, chính phủ Hàn Quốc chính thức quy định của thể màu sắc chính xác sử dụng trên cờ thông qua nghị định của tổng thống. |
![]() |
Cờ | Ngày | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
![]() |
1967 – nay | Cờ của Tổng thống Hàn Quốc | Hai phượng hoàng với hoa dâm bụt nằm dưới cánh |
![]() |
1988 – nay | Cờ của Thủ tướng Hàn Quốc | Hoa dâm bụt vàng nằm trong huy hiệu hoa dâm bụt |
![]() |
Tháng 3 2016 – nay | Cờ của chính phủ quốc gia | Biểu tượng huy hiệu Taeguk, với dòng chữ bằng tiếng Hàn 대한민국정부[2] ("Chính phủ quốc gia Hàn Quốc"). |
![]() |
1949 – Tháng 3 2016 |
Cờ của chính phủ quốc gia | Biểu tượng huy hiệu hoa dâm bụt, bên trong là chữ 정부 ("Chính phủ quốc gia"). |
Cờ | Ngày | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|---|
![]() |
1946 – nay | Cờ của quân đội | Huy hiệu của quân đội được chia làm đôi; nửa trên trắng, nửa dưới xanh. |
![]() |
1955 – nay | Thủy quân (cờ hải quân) | Taegeuk nằm trên hai cái mỏ neo bắt chéo trong nền trắng và nền xanh lớn |
![]() |
1952 – nay | Cờ của quân đoàn hải quân | Tương tự như Cờ quân đoàn hải quân Hoa Kỳ thể hiện sự uy thế của Mỹ từ lúc thành lập quân đội Hàn Quốc. |
![]() |
1951 – 2005 | Huy chương không quân cũ | Sử dụng đến năm 2000 |
![]() |
2005 – nay | Huy chương của không quân | Sử dụng sau năm 2000 |
Cờ | Ngày | Sử dụng | Mô t3 |
---|---|---|---|
![]() |
2005 – nay | Cờ của Tuần duyên Hàn Quốc | Cờ có 3 đường chéo đỏ, vàng, xanh dương. |