Danh sách giải Oscar của Walt Disney

Walt Disney bên cạnh bảy chú lùn, trong lời giới thiệu bộ phim Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.

Walt Disney (5 tháng 12 năm 1901 – 15 tháng 12 năm 1966) là một nhà làm phim hoạt hình người Mỹ, người đã từng giành chiến thắng hoặc nhận được 26 giải Oscar và nắm giữ kỷ lục nhiều giải Oscar nhất lịch sử.[1] Ông đã đoạt được 22 tượng vàng Oscar cạnh tranh trong tổng số 59 đề cử, đồng thời nắm kỷ lục là cá nhân có nhiều chiến thắng và đề cử nhất trong lịch sử.[1]

Disney giành giải Oscar cạnh tranh đầu tiên và nhận giải Oscar danh dự đầu tiên tại lễ trao giải Oscar lần thứ 5 (1992). Ông được trao giải Oscar nhờ sáng tạo ra nhân vật Chuột Mickey và thắng giải Oscar cho phim (hoạt hình) ngắn hay nhất cho bộ phim Flowers and Trees.[2] Trong 7 lễ trao giải Oscar kế tiếp (lần thứ 612), Disney liên tiếp được xướng tên chiến thắng hoặc đề cử ở cùng hạng mục trên.[3][4][5][6][7][8][9]

Bên cạnh đó, Disney còn là chủ nhân của 3 tượng vàng Oscar danh giá, lần đầu là vào năm 1939[8] và hai lần sau là vào năm 1932.[10] Tại lễ trao giải Oscar lần thứ 26 (1954), Disney giành chiến thắng giải Oscar ở cả bốn hạng mục mà ông được đề cử: Phim ngắn (hoạt hình) hay nhất, Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất, Phim tài liệu (phim dài) hay nhấtPhim tài liệu (phim ngắn) hay nhất.[11][12] Năm 1965, ông có được đề cử Oscar cho phim hay nhất duy nhất của mình nhờ bộ phim Mary Poppins.[13] Ông được trao giải Oscar cuối cùng sau khi chết vào năm 1969 cho tác phẩm Winnie the Pooh and the Blustery Day.[14]

Giải Oscar cạnh tranh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tủ trưng bày nằm ở sảnh Bảo tàng gia đình Walt Disney tọa lạc ở San Francisco, đây là không gian trưng bày nhiều tượng vàng Oscar mà Walt Disney đã chiến thắng hoặc nhận được. Bức tượng nằm ở dưới đáy tủ là giải đặc biệt mà ông nhận được nhờ làm ra bộ phim Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.[15]
Năm Hạng mục Phim điện ảnh/tài liệu Kết quả Chú thích
1932
(thứ 5)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Flowers and Trees Đoạt giải [2][16]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Mickey's Orphans Đề cử [2]
1934
(thứ 6)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Three Little Pigs Đoạt giải [3]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Building a Building Đề cử
1935
(thứ 7)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Tortoise and the Hare Đoạt giải [4]
1936
(thứ 8)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Three Orphan Kittens Đoạt giải [5]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Who Killed Cock Robin? Đề cử
1937
(thứ 9)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Country Cousin Đoạt giải [6]
1938
(thứ 10)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Old Mill Đoạt giải [7]
1939
(thứ 11)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Ferdinand the Bull Đoạt giải [8]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Brave Little Tailor Đề cử
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Good Scouts Đề cử
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Mother Goose Goes Hollywood Đề cử
1940
(thứ 12)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Ugly Duckling Đoạt giải [9]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất The Pointer Đề cử
1942
(thứ 14)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Lend a Paw Đoạt giải [10]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Truant Officer Donald Đề cử
1943
(thứ 15)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Der Fuehrer's Face Đoạt giải [17]
Phim tài liệu (phim ngắn) hay nhất The Grain That Built a Hemisphere Đề cử
Phim tài liệu (phim ngắn) hay nhất The New Spirit Đề cử
1944
(thứ 16)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Reason and Emotion Đề cử [18]
1945
(thứ 17)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất How to Play Football Đề cử [19]
1946
(thứ 18)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Donald's Crime Đề cử [20]
1947
(thứ 19)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Squatter's Rights Đề cử [21]
1948
(thứ 20)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Chip an' Dale Đề cử [22]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Pluto's Blue Note Đề cử
1949
(thứ 21)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Seal Island Đoạt giải [12][23]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Mickey and the Seal Đề cử [23]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Tea for Two Hundred Đề cử
1950
(thứ 22)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Toy Tinkers Đề cử [24]
1951
(thứ 23)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất In Beaver Valley Đoạt giải [25]
1952
(thứ 24)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Nature's Half Acre Đoạt giải [26]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Lambert the Sheepish Lion Đề cử
1953
(thứ 25)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Water Birds Đoạt giải [27]
1954
(thứ 26)
Phim tài liệu (phim dài) hay nhất The Living Desert Đoạt giải [11][12]
Phim tài liệu (phim ngắn) hay nhất The Alaskan Eskimo Đoạt giải
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Toot, Whistle, Plunk and Boom Đoạt giải
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Rugged Bear Đề cử
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Bear Country Đoạt giải
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Ben and Me Đề cử
1955
(thứ 27)
Phim tài liệu (phim dài) hay nhất The Vanishing Prairie Đoạt giải [28]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Pigs Is Pigs Đề cử
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Siam Đề cử
1956
(thứ 28)
Phim tài liệu (phim ngắn) hay nhất Men Against the Arctic Đoạt giải [29]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất No Hunting Đề cử
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Switzerland Đề cử
1957
(thứ 29)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất Samoa Đề cử [30]
1958
(thứ 30)
Phim ngắn (hai cuộn) hay nhất The Truth About Mother Goose Đề cử [31]
1959
(thứ 31)
Phim ngắn (người đóng) hay nhất Grand Canyon Đoạt giải [32]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Paul Bunyan Đề cử
1960
(thứ 32)
Phim tài liệu (phim ngắn) hay nhất Donald in Mathmagic Land Đề cử [33]
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Noah's Ark Đề cử
Phim ngắn (người đóng) hay nhất Mysteries of the Deep Đề cử
1961
(thứ 33)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Goliath II Đề cử [34]
Phim ngắn (người đóng) hay nhất Islands of the Sea Đề cử
1962
(thứ 34)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Aquamania Đề cử [35]
1963
(thứ 35)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Symposium on Popular Songs Đề cử [36]
1965
(thứ 37)
Phim hay nhất Mary Poppins Đề cử [12][13]
1969
(thứ 41)
Phim (hoạt hình) ngắn hay nhất Winnie the Pooh and the Blustery Day Đoạt giải (truy tặng) [14]

Giải Oscar danh dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Mục đích trao tặng Hình dạng Chú thích
1932
(thứ 5)
Dành tặng Walt Disney vì đã sáng tạo ra Chuột Mickey. Tượng [2][12]
1939
(thứ 11)
Dành tặng Walt Disney cho bộ phim Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, "được ghi nhận là một phát kiến phim ảnh quan trọng đã thu hút hàng triệu khán giả và tiên phong trong lĩnh vực giải trí mới – phim điện ảnh hoạt hình." Một tượng lớn kèm theo 7 tượng nhỏ xếp theo các bậc. [8][37]
1942
(thứ 14)
Dành tặng Walt Disney, William Garity, John N. A. Hawkins và Công ty sản xuất RCA "vì những đóng góp xuất sắc cho công cuộc thúc đẩy sử dụng âm thanh trong các tác phẩm điện ảnh thông qua khâu sản xuất của phim Fantasia." Bằng khen [10][37]
Giải tưởng niệm Irving G. Thalberg Giải Thalberg [10][38]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Nominee Facts – Most Nominations and Awards” (PDF). Academy of Motion Picture Arts and Sciences. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ a b c d “The 5th Academy Awards (1932)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ a b “The 6th Academy Awards (1934)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ a b “The 7th Academy Awards (1935)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ a b “The 8th Academy Awards (1936)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ a b “The 9th Academy Awards (1937)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ a b “The 10th Academy Awards (1938)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ a b c d “The 11th Academy Awards (1939)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ a b “The 12th Academy Awards (1940)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ a b c d “The 14th Academy Awards (1942)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2013.
  11. ^ a b “The 26th Academy Awards (1954)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ a b c d e Korkis, Jim (22 tháng 2 năm 2012). “And The Academy Award Goes To....Walt Disney!”. USA Today. MousePlanet.com. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập 3 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ a b “The 37th Academy Awards (1965)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ a b “The 41st Academy Awards (1969)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  15. ^ “Interactive Galleries”. Waltdisney.org. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “Walt Disney's Oscars®”. Waltdisney.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015.
  17. ^ “The 15th Academy Awards (1943)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ “The 16th Academy Awards (1944)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ “The 17th Academy Awards (1945)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  20. ^ “The 18th Academy Awards (1946)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  21. ^ “The 19th Academy Awards (1947)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ “The 20th Academy Awards (1948)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ a b “The 21st Academy Awards (1949)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  24. ^ “The 22nd Academy Awards (1950)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  25. ^ “The 23rd Academy Awards (1951)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  26. ^ “The 24th Academy Awards (1952)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  27. ^ “The 25th Academy Awards (1953)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “The 27th Academy Awards (1955)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  29. ^ “The 28th Academy Awards (1956)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  30. ^ “The 29th Academy Awards (1957)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ “The 30th Academy Awards (1958)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  32. ^ “The 31st Academy Awards (1959)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  33. ^ “The 32nd Academy Awards (1960)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  34. ^ “The 33rd Academy Awards (1961)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  35. ^ “The 34th Academy Awards (1962)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  36. ^ “The 35th Academy Awards (1963)”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  37. ^ a b Carnahan, Alyssa (ngày 4 tháng 1 năm 2013). “Look Closer Recap: Walt's Honorary Oscars”. Waltdisney.org. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2015. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.
  38. ^ King, Susan (26 tháng 8 năm 2010). “Honorary Oscar recipients named”. Los Angeles Times. Tribune Company. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Dungeon ni Deai wo Motomeru no wa Machigatteiru Darou ka Season 2 Vietsub
Một Du hành giả tên Clanel Vel, phục vụ dưới quyền một bé thần loli tên Hestia
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.