Music Bank (chương trình truyền hình)

Music Bank
뮤직 뱅크
Logo của chương trình, sử dụng từ 24/05/2019
Thể loạiÂm nhạc, tương tác, giải trí
Dẫn chương trìnhLee Chae-min, Hong Eun-chae
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập1.147 (tính đến 13 tháng 1, 2023)
Sản xuất
Thời lượng90 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS 2TV (trực tiếp)
KBS Heart (Phát sóng dạng DMB)
KBS Joy (phát lại)
KBS World (toàn thế giới, trực tiếp và phát lại)
Myx TV (Hoa Kỳ)
BS Japan (Nhật Bản)
TeleAsia Chinese (Philippines, phát lại)
Định dạng hình ảnh1080i (ATSC, ISDB)
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóng16 tháng 6 năm 1998 (1998-06-16) – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Music Bank (Hangul: 뮤직뱅크, Romaja quốc ngữ: Myujik Baengkeu) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp lúc 17 giờ (KST) mỗi thứ 6 hàng tuần trên các kênh KBS2KBS World, tại hơn 100 quốc gia. Chương trình được ghi hình tại KBS New Wing Open Hall đặt tại thủ đô Seoul. Ngoài các chương trình được truyền hình trực tiếp trong nước, chương trình còn tổ chức các tour lưu diễn khắp thế giới, Music Bank World Tour.

Hong Eun-chae và Lee Chae-min hiện là 2 MC chính của chương trình.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước Music Bank, Top 10 ca khúc (가요톱10) ra mắt vào năm 1981 phát sóng trực tiếp lúc 18 giờ 30 phút ngày thứ Sáu và phát sóng cho đến đầu năm 1998. Đối với những tháng đầu năm 1998, Bravo New Generation là nơi diễn ra chương trình, nhưng do rating thấp, nó đã nhanh chóng được thay thế bằng Music Bank vào ngày 18 tháng 6 năm 1998. Dạng biểu đồ đã được sử dụng từ Top 10 ca khúc từ trước đã bị bỏ vào cuối năm 2001 do gây tranh cãi và đã được thay đổi thành một dạng yêu cầu.

Năm 2005, chương trình chuyển sang khung giờ chiều Chủ nhật lúc 12 giờ 45 phút và được ghi hình và phát sóng. Do tỉ suất người xem thấp, trong tháng 9 năm 2007, chương trình trở về lại với khung thời gian phát sóng ban đầu và trở về phát sóng trực tiếp.

Vào tháng 1 năm 2008, dựa trên các bảng xếp hạng, chương trình được kết hợp vào thêm cái tên K-Chart (là bảng xếp hạng đếm ngược các vị trí). Tháng 6 năm 2008, chương trình tăng thời lượng lên 70 phút, phát sóng từ 18:30 đến 19:40, trở thành chương trình truyền hình âm nhạc có thời lượng dài nhất trên truyền hình lúc bấy giờ. Trong tháng 11 năm 2008, chương trình chuyển sang khung giờ 18 giờ 40 phút, tiếp tục tăng thời lượng 80 phút. Vào tháng 5 năm 2010, chương trình chuyển sang khung giờ 17 giờ 50 phút.

Từ ngày 27 tháng 8 năm 2010, Music Bank bắt đầu phát sóng trực tiếp tới 54 quốc gia khác nhau trên khắp thế giới thông qua KBS World, và bao gồm các tính năng tương tác mới cho khán giả quốc tế thông qua Twitter.

K-Chart là các bảng xếp hạng đếm ngược của Music Bank. Các bảng xếp hạng được tính bằng cách kết hợp Bảng xếp hạng Âm nhạc kỹ thuật số (chiếm 60% kết quả), Lượng album tiêu thụ trong tuần (chiếm 10% kết quả), Số lần phát sóng trên TV / Radio (chiếm 20% kết quả), và số lượt bình chọn của người xem (chiếm 10% kết quả). Sau phần trình diễn mở màn và lời chào của MC, chương trình sẽ giới thiệu 2 bài hát sẽ tranh ngôi nhất tuần và sẽ công bố ca khúc giành ngôi nhất tuần ở phần cuối chương trình. Ca khúc chiến thắng là ca khúc có tổng số điểm cao nhất và chủ nhân của ca khúc đó sẽ nhận được cúp của chương trình.

Tuần cuối cùng của tháng 6 hàng năm, Music Bank sẽ trao giải thưởng Music Bank First Half 1st Place (tạm dịch: Hạng nhất trong nửa năm đầu của Music Bank) cho bài hát được yêu thích nhất trong 6 tháng đầu năm. Trong tuần cuối cùng của tháng 12, Music Bank sẽ tổ chức giải thưởng Music Bank 1st Place (hoặc Music Bank MVP trong năm 2008) nhằm trao cho bài hát được yêu thích nhất năm.

Trước khi của K-Chart được kết hợp, bảng xếp hạng các thể loại đã được sử dụng. Từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2007, mỗi tuần sẽ trao giải một thể loại khác nhau (Bảng xếp hạng âm nhạc kĩ thuật số, Bảng xếp hạng Karaoke, Bảng xếp hạng do người xem bình chọn, bảng xếp hạng album bán chạy). Về kỹ thuật, mỗi thể loại sẽ chỉ được trao mỗi tháng một lần. Nó tương tự như K-Chart, ngoại trừ kết quả mỗi tuần chỉ có thể dựa trên một biểu đồ cụ thể, và không phải tất cả các bảng xếp hạng do nhiều bảng xếp hạng kết hợp. Từ tháng 1 năm 2008 - tháng 4 năm 2009, hai biểu đồ đều được sử dụng. Mỗi tuần, các Bảng xếp hạng âm nhạc kĩ thuật số và Bảng xếp hạng Album bán chạy đều được sử dụng, vào cuối tháng đã được kết hợp lại để đưa ra bảng xếp hạng tổng (Bảng xếp hạng album bán chạy (20%) + Bảng xếp hạng âm nhạc kỹ thuật số (50%) + Bảng xếp hạng do người xem bình chọn (30%)). Trong tháng 5 năm 2009, điều này đã bị bỏ cho các bảng xếp hạng kết hợp đặc trưng mỗi tuần. Lưu ý rằng hệ thống xếp hạng của Music Bank khác với các chương trình âm nhạc K-Pop được truyền hình trước đây và hiện tại, trong đó một nghệ sĩ có thể giành được số lần không giới hạn cho cùng một bài hát (các chương trình khác thường loại bỏ nó khỏi bảng xếp hạng sau ba lần thắng.) Trong khi các chương trình âm nhạc khác có tổng điểm cao nhất là 10.000 hoặc 11.000, thì điểm số cao nhất có thể đạt được của Music Bank là 200.000, có nghĩa là hạng mục Biểu đồ nhạc số có 130.000 điểm dưới dạng điểm số đầy đủ, 40.000 cho Phát sóng, 20.000 cho Người xem Lựa chọn và cuối cùng là 10.000 cho Doanh số Album.

Những người chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Người giành được hạng 1 MVP.

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần

Người giành được hạng 1 mỗi tuần.

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2008
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
445 4 tháng 1 Wonder Girls "Tell Me" 4,938
446 11 tháng 1 Big Bang "Last Farewell" 4,573
447 18 tháng 1 Haha "You Are My Destiny" 2,952
448 25 tháng 1 Toy "Warm Hello" 1,663
449 1 tháng 2 Big Bang "Last Farewell" 4,285
8 tháng 2 No show or chart winners
450 15 tháng 2 Park Ji-hun "보고 싶은 날엔" 2,790
451 22 tháng 2 Brown Eyed Girls "L.O.V.E" 2,352
452 29 tháng 2 Girls' Generation "Kissing You" 5,248
453 7 tháng 3 Jewelry "One More Time" 4,653
454 14 tháng 3 3,921
455 21 tháng 3 3,788
456 28 tháng 3 6,088
457 4 tháng 4 3,023
458 11 tháng 4 2,967
459 18 tháng 4 3,374
460 25 tháng 4 Lee Seung-gi "I Will Give You Everything" 7,448
461 2 tháng 5 MC Mong "Circus" 3,223
462 9 tháng 5 4,137
463 16 tháng 5 4,330
464 23 tháng 5 3,930
465 30 tháng 5 8,971
466 6 tháng 6 Wonder Girls "So Hot" 3,529
467 13 tháng 6 4,522
468 20 tháng 6 4,965
469 27 tháng 6 10,135
470 4 tháng 7 No chart winners
471 11 tháng 7 Wonder Girls "So Hot" 3,254
472 18 tháng 7 Davichi "Love and War" 3,342
473 25 tháng 7 Brown Eyes "Don't Leave" 10,386
474 1 tháng 8 Lee Hyori "U-Go-Girl" 4,364
475 8 tháng 8 4,389
15 tháng 8
22 tháng 8 Big Bang "Day by Day" 6,026
476 29 tháng 8 Seo Taiji "Moai" 11,485
477 5 tháng 9 Big Bang "Day by Day" 5,116
478 12 tháng 9 4,968
19 tháng 9 4,268
479 26 tháng 9 10,872
480 3 tháng 10 Wonder Girls "Nobody" 6,400
481 10 tháng 10 8,350
482 17 tháng 10 6,504
483 24 tháng 10 5,884
31 tháng 10 TVXQ "Mirotic" 16,403
484 7 tháng 11 Kim Jong-kook "Today More Than Yesterday" 5,792
485 14 tháng 11 5,131
486 21 tháng 11 Big Bang "Sunset Glow" 6,026
487 28 tháng 11 11,784
488 5 tháng 12 Baek Ji-young "Like Being Hit by a Bullet" 5,741
489 12 tháng 12 5,444
490 19 tháng 12 4,557
491 26 tháng 12 Big Bang "Sunset Glow" 9,147
TVXQ "Mirotic"
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2009
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
492 2 tháng 1 Baek Ji-young "Like Being Hit by a Bullet" 3,996
493 9 tháng 1 4,438
494 16 tháng 1 Girls' Generation "Gee" 4,299
495 23 tháng 1 7,397
496 30 tháng 1 11,984
497 6 tháng 2 5,093
498 13 tháng 2 4,227
499 20 tháng 2 4,099
500 27 tháng 2 12,982
501 6 tháng 3 3,237
502 13 tháng 3 3,136
503 20 tháng 3 Davichi "8282" 3,410
504 27 tháng 3 Super Junior "Sorry, Sorry" 10,193
505 3 tháng 4 Davichi "8282" 4,258
506 10 tháng 4 Son Dam-bi "Saturday Night" 4,613
507 17 tháng 4 3,606
508 24 tháng 4 Super Junior "Sorry, Sorry" 10,186
509 1 tháng 5 8,670
510 8 tháng 5 8,057
511 15 tháng 5 7,906
512 22 tháng 5 10,347
29 tháng 5 No show or chart Winner
513 5 tháng 6 Shinee "Juliette" 8,176
514 12 tháng 6 2PM "Again & Again" 6,903
515 19 tháng 6 Shinee "Juliette" 10,511
516 26 tháng 6 Girls' Generation "Gee" 9,021
517 3 tháng 7 2PM "I Hate You" 6,511
518 10 tháng 7 Girls' Generation "Tell Me Your Wish (Genie)" 17,995
519 17 tháng 7 2NE1 "I Don't Care" 12,013
520 24 tháng 7 12,578
521 31 tháng 7 13,499
522 7 tháng 8 12,053
523 14 tháng 8 10,667
21 tháng 8 Brown Eyed Girls "Abracadabra" 10,733
524 28 tháng 8 G-Dragon "Heartbreaker" 15,323
525 4 tháng 9 21,322
526 11 tháng 9 18,995
527 18 tháng 9 12,370
528 25 tháng 9 9,316
2 tháng 10 Kim Tae-woo "Love Rain" 10,656
529 9 tháng 10 9,516
530 16 tháng 10 9,515
23 tháng 10 Leessang "Girl Unable To Break Up, Boy Unable To Leave" 12,530
531 30 tháng 10 Shinee "Ring Ding Dong" 13,189
532 6 tháng 11 11,525
533 13 tháng 11 SS501 "Love Like This" 11,054
534 20 tháng 11 10,813
535 27 tháng 11 2PM "Heartbeat" 12,255
536 4 tháng 12 10,648
537 11 tháng 12 9,781
538 18 tháng 12 7,966
539 25 tháng 12 Girls' Generation "Gee" 7,265
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2010
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
540 1 tháng 1 T-ara "Bo Peep Bo Peep" 7,652
541 8 tháng 1 7,665
542 15 tháng 1 Gain & Jo Kwon "We Fell in Love" 8,905
543 22 tháng 1 7,510
544 29 tháng 1 CNBLUE "I'm a Loner" 11,956
545 5 tháng 2 Girls' Generation "Oh!" 23,077
546 12 tháng 2 22,689
547 19 tháng 2 20,284
548 26 tháng 2 20,549
549 5 tháng 3 15,931
550 12 tháng 3 Kara "Lupin" 11,180
551 19 tháng 3 10,798
552 26 tháng 3 10,322
2 tháng 4 Girls' Generation "Run Devil Run" 21,223
9 tháng 4 13,524
16 tháng 4 Rain "Love Song" 16,871
23 tháng 4 14,475
553 30 tháng 4 12,837
554 7 tháng 5 2PM "Without U" 12,847
555 14 tháng 5 7,789
556 21 tháng 5 Super Junior "Bonamana" 14,720
557 28 tháng 5 14,366
558 4 tháng 6 11,184
559 11 tháng 6 SS501 "Love Ya" 10,483
560 18 tháng 6 9,787
561 25 tháng 6 Girls' Generation "Oh!" 8,796
562 2 tháng 7 IU "Nagging" 7,928
563 9 tháng 7 Super Junior "No Other" 11,306
564 16 tháng 7 Taeyang "I Need a Girl" 8,522
565 23 tháng 7 Miss A "Bad Girl Good Girl" 9,364
566 30 tháng 7 Shinee "Lucifer" 14,612
567 6 tháng 8 15,129
568 13 tháng 8 BoA "Hurricane Venus" 13,677
569 20 tháng 8 12,989
570 27 tháng 8 12,195
571 3 tháng 9 Homme "I Was Able to Eat Well" 8,003
572 10 tháng 9 F.T. Island "Love Love Love" 12,414
573 17 tháng 9 2NE1 "Can't Nobody" 10,319
574 24 tháng 9 "Go Away" 12,711
575 1 tháng 10 13,917
576 8 tháng 10 Beast "Breath" 10,292
15 tháng 10 Shinee "Hello" 11,182
577 22 tháng 10 2PM "I'll Be Back" 9,271
578 29 tháng 10 12,064
579 5 tháng 11 Girls' Generation "Hoot" 17,285
580 12 tháng 11 20,561
581 19 tháng 11 14,730
26 tháng 11 13,247
582 3 tháng 12 10,436
583 10 tháng 12 Kara "Jumping" 9,070
584 17 tháng 12 Girls' Generation "Oh!" 6,929
Sistar "How Dare You" 9,441
585 24 tháng 12 IU "Good Day" 17,011
31 tháng 12 17,451
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2011
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
586 7 tháng 1 IU "Good Day" 12,743
587 14 tháng 1 TVXQ "Keep Your Head Down" 16,051
588 21 tháng 1 16,181
589 28 tháng 1 17,168
4 tháng 2 Secret "Shy Boy" 10,471
590 11 tháng 2 10,279
591 18 tháng 2 11,477
592 25 tháng 2 G.NA "Black & White" 9,257
593 4 tháng 3 Big Bang "Tonight" 14,617
594 11 tháng 3 20,214
595 18 tháng 3 13,198
596 25 tháng 3 TVXQ "Before U Go" 11,556
597 1 tháng 4 CNBLUE "Intuition" 12,997
598 8 tháng 4 15,383
599 15 tháng 4 11,676
600 22 tháng 4 Big Bang "Love Song" 10,757
601 29 tháng 4 f(x) "Pinocchio (Danger)" 14,523
602 6 tháng 5 Jay Park "Abandoned (Feat. Dok2)" 13,477
603 13 tháng 5 11,554
604 20 tháng 5 f(x) "Pinocchio (Danger)" 10,340
27 tháng 5 Beast "On Rainy Days" 14,602
605 3 tháng 6 "Fiction" 15,630
606 10 tháng 6 15,046
607 17 tháng 6 Kim Hyun-joong "Break Down" 15,780
608 24 tháng 6 17,294
609 1 tháng 7 2PM "Hands Up" 15,950
610 8 tháng 7 15,582
611 15 tháng 7 14,547
612 22 tháng 7 14,011
613 29 tháng 7 Miss A "Good-bye Baby" 10,990
614 5 tháng 8 2NE1 "I Am the Best" 12,304
615 12 tháng 8 Super Junior "Mr. Simple" 16,815
616 19 tháng 8 19,813
617 26 tháng 8 20,653
618 2 tháng 9 17,464
619 9 tháng 9 17,735
620 16 tháng 9 Kara "Step" 11,270
621 23 tháng 9 14,708
622 30 tháng 9 Huh Gak "Hello" 11,449
623 7 tháng 10 Davichi "Don't Say Goodbye" 11,944
624 14 tháng 10 12,346
625 21 tháng 10 Kim Hyun-joong "Lucky Guy" 15,729
626 28 tháng 10 Girls' Generation "The Boys" 16,726
627 4 tháng 11 15,349
628 11 tháng 11 13,373
629 18 tháng 11 13,033
630 25 tháng 11 10,351
631 2 tháng 12 12,324
632 9 tháng 12 IU "You and I" 14,592
633 16 tháng 12 16,245
23 tháng 12 13,827
634 30 tháng 12 11,784
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2012
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
635 6 tháng 1 IU "You and I" 16,037
636 13 tháng 1 11,639
637 20 tháng 1 T-ara "Lovey-Dovey" 12,489
638 27 tháng 1 12,333
639 3 tháng 2 Teen Top "Going Crazy" 11,276
640 10 tháng 2 T-ara "Lovey-Dovey" 10,592
641 17 tháng 2 11,472
642 24 tháng 2 Jay Park "Know Your Name" 11,588
643 2 tháng 3 K.Will "I Need You" 12,224
644 9 tháng 3 Big Bang "Blue" 15,421
645 16 tháng 3 13,821
646 23 tháng 3 2AM "I Wonder If You Hurt Like Me" 12,210
647 30 tháng 3 16,953
6 tháng 4 Shinee "Sherlock•셜록 (Clue + Note)"
648 13 tháng 4 11,984
649 20 tháng 4 CNBLUE "Hey You" 11,637
650 27 tháng 4 Sistar "Alone" 17,810
651 4 tháng 5 10,561
652 11 tháng 5 Girls' Generation-TTS "Twinkle" 14,217
653 18 tháng 5 13,070
654 25 tháng 5 11,374
655 1 tháng 6 Infinite "The Chaser" 11,533
656 8 tháng 6 G.NA "2HOT" 10,872
657 15 tháng 6 Wonder Girls "Like This" 10,780
658 22 tháng 6 f(x) "Electric Shock" 12,304
659 29 tháng 6 11,017
6 tháng 7 Jo Kwon "I'm Da One (feat. Zion.T)" 7,979
660 13 tháng 7 Sistar "Loving U" 15,582
661 20 tháng 7 Super Junior "Sexy, Free & Single" 14,789
662 27 tháng 7 9,172
3 tháng 8 Sistar "Loving U" 9,533
663 10 tháng 8 Beast "Beautiful Night" 16,303
664 17 tháng 8 Psy "Gangnam Style" 18,601
665 24 tháng 8 21,399
666 31 tháng 8 22,737
667 7 tháng 9 Kara "Pandora" 16,415
668 14 tháng 9 Psy "Gangnam Style" 21,085
669 21 tháng 9 20,236
670 28 tháng 9 20,529
671 5 tháng 10 28,006
672 12 tháng 10 30,454
673 19 tháng 10 24,433
674 26 tháng 10 19,806
675 2 tháng 11 19,661
676 9 tháng 11 14,259
677 16 tháng 11 13,554
678 23 tháng 11 Ailee "I Will Show You" 9,577
679 30 tháng 11 Psy "Gangnam Style" 10,714
680 7 tháng 12 Lee Seung-gi "Return" 12,861
14 tháng 12 Yang Yo-seob "Caffeine" 10,624
681 21 tháng 12 Psy "Gangnam Style" 12,443
Yang Yo-seob "Caffeine" 10,271
28 tháng 12 Psy "Gangnam Style" 10,856
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2013
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
682 4 tháng 1 Psy "Gangnam Style" 15,078
683 11 tháng 1 Girls' Generation "I Got a Boy" 15,955
684 18 tháng 1 18,778
685 25 tháng 1 14,121
686 1 tháng 2 CNBLUE "I'm Sorry" 18,103
687 8 tháng 2 14,521
688 15 tháng 2 Sistar19 "Gone Not Around Any Longer" 19,651
689 22 tháng 2 14,205
690 1 tháng 3 12,981
691 8 tháng 3 Shinee "Dream Girl" 12,323
692 15 tháng 3 13,421
693 22 tháng 3 2AM "One Spring Day" 13,869
694 29 tháng 3 G.NA "Oops!" 7,020
695 5 tháng 4 Infinite "Man In Love" 16,387
696 12 tháng 4 10,846
697 19 tháng 4 K.Will "Love Blossom" 13,217
698 26 tháng 4 Psy "Gentleman" 15,768
699 3 tháng 5 Cho Yong-pil "Bounce" 16,309
10 tháng 5 12,778
700 17 tháng 5
700th Tập Special, no chart and winner
701 24 tháng 5 2PM "Comeback When You Hear This Song" 13,037
702 31 tháng 5 Shinhwa "This Love" 9,482
703 7 tháng 6 Lee Hyori "Bad Girls" 10,085
704 14 tháng 6 Exo "Wolf" 14,419
21 tháng 6 Sistar "Give It To Me" 14,040
705 28 tháng 6 16,347
706 5 tháng 7 15,542
707 12 tháng 7 Dynamic Duo "BAAAM" 14,499
708 19 tháng 7 Apink "No No No" 10,342
709 26 tháng 7 Ailee "U&I" 16,069
710 2 tháng 8 13,835
711 9 tháng 8 f(x) "Rum Pum Pum Pum" 16,888
712 16 tháng 8 Exo "Growl" 12,225
713 23 tháng 8 8,129
714 30 tháng 8 Crayon Pop "Bar Bar Bar" 5,770
715 6 tháng 9 Teen Top "Rocking" 6,824
13 tháng 9 Kara "Damaged Lady" 6,350
20 tháng 9 G-Dragon "Who You?" 6,441
716 27 tháng 9 "Crooked" 6,493
717 4 tháng 10 Busker Busker "Love, at first" 8,077
718 11 tháng 10 7,098
719 18 tháng 10 IU "The Red Shoes" 7,565
720 25 tháng 10 Shinee "Everybody" 7,649
1 tháng 11 K.Will "You Don't Know Love" 6,324
721 8 tháng 11 Trouble Maker "Now" 6,273
722 15 tháng 11 4,768
723 22 tháng 11 Miss A "Hush" 5,722
724 29 tháng 11 Lee Juck "Lie Lie Lie" 4,544
725 6 tháng 12 VIXX "Voodoo Doll" 5,084
726 13 tháng 12 Hyolyn "One Way Love" 5,399
727 20 tháng 12 Cho Yong-pil "Bounce" 3,678
Exo "Miracles in December" 11,148
27 tháng 12
No chart and winner
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2014
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
728 3 tháng 1 IU "Friday" 4,927
729 10 tháng 1 Rain "La Song" 4,722
730 17 tháng 1 TVXQ "Something" 9,749
731 24 tháng 1 B1A4 "Lonely" 8,408
31 tháng 1 5,373
732 7 tháng 2 TVXQ "Something" 4,839
733 14 tháng 2 B.A.P "1004 (Angel)" 6,748
734 21 tháng 2 Soyou & Junggigo "Some" 11,011
735 28 tháng 2 9,202
736 7 tháng 3 7,451
737 14 tháng 3 Girls' Generation "Mr.Mr." 9,418
738 21 tháng 3 Soyou & Junggigo "Some" 6,142
739 28 tháng 3 CNBLUE "Can't Stop" 6,119
740 4 tháng 4 Soyou & Junggigo "Some" 4,757
741 11 tháng 4 Apink "Mr. Chu" 6,332
18 tháng 4
No show or chart winners (Sinking of MV Sewol)
25 tháng 4
2 tháng 5
9 tháng 5
16 tháng 5
23 tháng 5
30 tháng 5 Infinite "Last Romeo" 6,899
6 tháng 6 Fly to the Sky "You You You" 6,002
742 13 tháng 6 Infinite "Last Romeo" 6,286
743 20 tháng 6 Taeyang "Eyes, Nose, Lips" 6,674
744 27 tháng 6 Beast "Good Luck" 6,699
745 4 tháng 7 7,338
746 11 tháng 7 6,499
747 18 tháng 7 f(x) "Red Light" 6,542
748 25 tháng 7 B1A4 "Solo Day" 6,883
749 1 tháng 8 Sistar "Touch My Body" 9,397
750 8 tháng 8 8,213
751 15 tháng 8 5,930
752 22 tháng 8 Winner "Empty" 6,224
753 29 tháng 8 Taemin "Danger" 6,180
5 tháng 9 Sistar "I Swear" 4,880
754 12 tháng 9 Super Junior "Mamacita" 6,318
19 tháng 9 7,232
755 26 tháng 9 Teen Top "Missing" 6,751
756 3 tháng 10 Girls' Generation-TTS "Holler" 6,430
757 10 tháng 10 Ailee "Don't Touch Me" 6,601
758 17 tháng 10 Kim Dong-ryool "How I Am" 6,863
759 24 tháng 10 VIXX "Error" 5,939
760 31 tháng 10 Beast "12:30" 8,229
761 7 tháng 11 7,261
762 14 tháng 11 3,875
763 21 tháng 11 Kyuhyun "At Gwanghwamun" 5,359
764 28 tháng 11 Toy "Three of Us" 6,778
765 5 tháng 12 Apink "Luv" 8,599
766 12 tháng 12 8,021
767 19 tháng 12 6,006
26 tháng 12 4,960
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2015
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
768 2 tháng 1 Exo "December, 2014 (The Winter's Tale)" 4,924
769 9 tháng 1 EXID "Up & Down" 5,054
770 16 tháng 1 4,224
771 23 tháng 1 Jonghyun "Déjà-Boo" 8,835
772 30 tháng 1 Jung Yong-hwa "One Fine Day" 7,810
773 6 tháng 2 Davichi "Cry Again" 5,748
774 13 tháng 2 Jung Yong-hwa "One Fine Day" 5,799
20 tháng 2 Naul "You From The Same Time" 6,541
775 27 tháng 2 Niel "Lovekiller" 6,226
776 6 tháng 3 VIXX "Love Equation" 8,963
777 13 tháng 3 Shinhwa "Sniper" 7,614
778 20 tháng 3 Super Junior-D&E "Growing Pains" 6,442
779 27 tháng 3 Red Velvet "Ice Cream Cake" 5,156
780 3 tháng 4 F.T. Island "Pray" 4,454
781 10 tháng 4 Exo "Call Me Baby" 12,681
782 17 tháng 4 10,525
783 24 tháng 4 8,182
784 1 tháng 5 7,746
785 8 tháng 5 BTS "I Need U" 5,973
786 15 tháng 5 Big Bang "Loser" 8,999
787 22 tháng 5 6,277
788 29 tháng 5 Shinee "View" 7,297
789 5 tháng 6 8,272
790 12 tháng 6 Exo "Love Me Right" 10,595
791 19 tháng 6 8,084
792 26 tháng 6 Baek A-yeon "Shouldn't Have" 5,907
793 3 tháng 7 Sistar "Shake It" 8,180
794 10 tháng 7 7,762
795 17 tháng 7 Girls' Generation "Party" 7,380
796 24 tháng 7 Infinite "Bad" 6,770
797 31 tháng 7 Apink "Remember" 6,645
798 7 tháng 8 Beast "YeY" 9,299
799 14 tháng 8 Shinee "Married to the Music" 6,636
800 21 tháng 8 Big Bang "Let's Not Fall In Love" 6,755
801 28 tháng 8 Girls' Generation "Lion Heart" 5,612
802 4 tháng 9 9,280
803 11 tháng 9 8,235
804 18 tháng 9 6,382
25 tháng 9 CNBLUE "Cinderella" 6,267
805 2 tháng 10 5,793
806 9 tháng 10 Im Chang-jung "Love Again" 8,113
807 16 tháng 10 Taeyeon "I" 8,708
808 23 tháng 10 8,382
809 30 tháng 10 6,007
810 6 tháng 11 f(x) "4 Walls" 7,105
811 13 tháng 11 5,836
812 20 tháng 11 VIXX "Chained Up" 6,659
813 27 tháng 11 B.A.P "Young, Wild & Free" 5,574
814 4 tháng 12 Lee Hong-gi "Insensible" 3,919
815 11 tháng 12 BTS "Run" 7,799
816 18 tháng 12 Exo "Sing for You" 8,372
817 25 tháng 12 7,607
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2016
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
1 tháng 1 Exo "Sing for You" 4,893
818 8 tháng 1 BTS "Run" 4,765
819 15 tháng 1 Suzy & Baekhyun "Dream" 4,229
820 22 tháng 1 8,391
821 29 tháng 1 Teen Top "Warning Sign" 7,128
822 5 tháng 2 GFriend "Rough" 6,605
823 12 tháng 2 6,823
824 19 tháng 2 6,377
825 26 tháng 2 6,215
826 4 tháng 3 Taemin "Press Your Number" 6,229
827 11 tháng 3 Mamamoo "You're the Best" 7,370
828 18 tháng 3 5,537
829 25 tháng 3 Red Velvet "One of These Nights" 6,427
830 1 tháng 4 Got7 "Fly" 6,967
831 8 tháng 4 BtoB "Remember That" 6,140
832 15 tháng 4 CNBLUE "You're So Fine" 5,763
833 22 tháng 4 4,974
834 29 tháng 4 VIXX "Dynamite" 6,262
835 6 tháng 5 Twice "Cheer Up" 8,079
836 13 tháng 5 BTS "Fire" 8,869
837 20 tháng 5 Twice "Cheer Up" 6,535
838 27 tháng 5 6,350
839 3 tháng 6 6,535
840 10 tháng 6 5,734
841 17 tháng 6 Exo "Monster" 11,570
842 24 tháng 6 10,188
843 1 tháng 7 7,837
844 8 tháng 7 Taeyeon "Starlight" 8,425
845 15 tháng 7 Beast "Ribbon" 6,539
846 22 tháng 7 GFriend "Navillera" 6,851
847 29 tháng 7 6,648
848 5 tháng 8 Wonder Girls "Why So Lonely" 6,284
849 12 tháng 8 GFriend "Navillera" 6,499
850 19 tháng 8 I.O.I "Whatta Man" 7,128
851 26 tháng 8 Exo "Lotto" 8,574
852 2 tháng 9 7,151
853 9 tháng 9 Han Dong-geun "Making A New Ending For This Story" 6,421
16 tháng 9 Im Chang-jung "The Love That I Committed" 9,813
854 23 tháng 9 10,315
855 30 tháng 9 Infinite "The Eye" 9,129
856 7 tháng 10 Got7 "Hard Carry" 7,438
857 14 tháng 10 Shinee "1 of 1" 7,100
858 21 tháng 10 BTS "Blood Sweat & Tears" 10,985
859 28 tháng 10 8,384
860 4 tháng 11 Twice "TT" 11,274
861 11 tháng 11 8,127
862 18 tháng 11 7,429
863 25 tháng 11 7,580
864 2 tháng 12 6,218
865 9 tháng 12 B1A4 "A Lie" 6,694
866 16 tháng 12 Seventeen "Boom Boom" 7,252
867 23 tháng 12 Big Bang "Last Dance" 4,720
30 tháng 12 Exo "For Life" 8,142
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2017
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
868 January 6 Twice "TT" 6,037
869 January 13 Big Bang "Fxxk It" 7,067
870 January 20 5,173
27 tháng 1 Suzy "Pretend" 4,288
871 3 tháng 2 3,986
872 10 tháng 2 Red Velvet "Rookie" 6,275
873 17 tháng 2 6,621
874 24 tháng 2 BTS "Spring Day" 13,250
875 3 tháng 3 Twice "Knock Knock" 12,175
876[a] 10 tháng 3 Taeyeon "Fine" 9,533
17 tháng 3 Twice "Knock Knock" 6,014
877 24 tháng 3 Got7 "Never Ever" 8,695
878 31 tháng 3 Highlight "Plz Don't Be Sad" 8,502
879 7 tháng 4 6,204
880 14 tháng 4 5,231
881 21 tháng 4 Teen Top "Love Is" 6,189
882 28 tháng 4 Laboum "Hwi Hwi" 4,546
5 tháng 5 IU "Palette" 7,921
883 12 tháng 5 Sechs Kies "Be Well" 8,031
884 19 tháng 5 IU "Palette" 4,303
885 26 tháng 5 Twice "Signal" 11,362
886 2 tháng 6 Seventeen "Don't Wanna Cry" 9,627
887 9 tháng 6 Twice "Signal" 6,430
888 16 tháng 6 6,501
889 23 tháng 6 Hwang Chi-yeul "A Daily Song" 6,380
890 30 tháng 6 G-Dragon "Untitled, 2014" 7,458
891 7 tháng 7 Mamamoo "Yes I Am" 7,641
892 14 tháng 7 Heize "You, Clouds, Rain" 7,174
893 21 tháng 7 Red Velvet "Red Flavor" 9,383
894 28 tháng 7 Exo "Ko Ko Bop" 12,181
895 4 tháng 8 12,103
11 tháng 8 GFriend "Love Whisper" 7,486
18 tháng 8 Wanna One "Energetic" 10,823
896 25 tháng 8 11,014
897 1 tháng 9 Yoon Jong-shin "Like It" 7,420
898 8 tháng 9 6,707
899 15 tháng 9 Exo "Power" 9,914
900 22 tháng 9 6,929
901 29 tháng 9 BTS "DNA" 12,581
6 tháng 10 8,876
902 13 tháng 10 9,851
903 20 tháng 10 NU'EST W "Where You At" 7,153
904 27 tháng 10 BtoB "Missing You" 7,526
905 3 tháng 11 Epik High "Love Story" 5,562
906 10 tháng 11 Twice "Likey" 9,231
907 17 tháng 11 Seventeen "Clap" 6,275
908 24 tháng 11 Wanna One "Beautiful" 10,828
909 1 tháng 12 6,676
910 8 tháng 12 Minseo "Yes" 4,873
911 15 tháng 12 Naul "Emptiness In Memory" 5,241
912 22 tháng 12 Twice "Heart Shaker" 6,880
29 tháng 12 5,592
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2018
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
913 5 tháng 1 Exo "Universe" 10,371
914 12 tháng 1 6,324
915 19 tháng 1 Infinite "Tell Me" 5,393
916 26 tháng 1 JBJ "My Flower" 5,531
917 2 tháng 2 Jonghyun "Shinin'" 5,560
9 tháng 2 Red Velvet "Bad Boy" 5,962
16 tháng 2 Seventeen "Thanks" 7,540
918 23 tháng 2 Momoland "Bboom Bboom" 7,633
919 2 tháng 3 iKon "Love Scenario" 6,056
920 9 tháng 3 Kim Sung-kyu "True Love" 5,831
16 tháng 3 Mamamoo "Starry Night" 6,015
921 23 tháng 3 Got7 "Look" 9,927
922 30 tháng 3 Wanna One "Boomerang" 10,298
923 6 tháng 4 7,103
924 13 tháng 4 6,151
925 20 tháng 4 Twice "What Is Love?" 9,335
926 27 tháng 4 8,367
927 4 tháng 5 Hwang Chi-yeul "Star, You" 6,552
928 11 tháng 5 GFriend "Time for the Moon Night" 8,690
929 18 tháng 5 6,154
930 25 tháng 5 BTS "Fake Love" 10,493
931 1 tháng 6 15,019
932 8 tháng 6 10,647
933 15 tháng 6 Wanna One "Light" 11,260
934 22 tháng 6 7,528
935 29 tháng 6 Blackpink "Ddu-Du Ddu-Du" 10,095
936 6 tháng 7 NU'EST W "Dejavu" 10,151
937 13 tháng 7 Apink "I'm So Sick" 5,930
938 20 tháng 7 Twice "Dance the Night Away" 11,347
939 27 tháng 7 Seventeen "Oh My!" 11,345
940 3 tháng 8 Twice "Dance the Night Away" 5,338
941 10 tháng 8 Shaun "Way Back Home" 4,729
942 17 tháng 8 Red Velvet "Power Up" 8,882
943 24 tháng 8 6,536
944 31 tháng 8 BTS "Idol" 9,567
945 7 tháng 9 11,949
946 14 tháng 9 5,275
947 21 tháng 9 Sunmi "Siren" 5,433
948 28 tháng 9 Got7 "Lullaby" 9,751
949 5 tháng 10 5,323
950 12 tháng 10 iKon "Goodbye Road" 5,239
951 19 tháng 10 IU "Bbibbi" 4,338
952 26 tháng 10 NCT 127 "Regular" 6,585
953 2 tháng 11 Monsta X "Shoot Out" 7,067
954 9 tháng 11 Exo "Tempo" 8,561
955 16 tháng 11 9,417
956 23 tháng 11 BtoB "Beautiful Pain" 6,680
957 30 tháng 11 Wanna One "Spring Breeze" 11,509
958 7 tháng 12 NU'EST W "Help Me" 6,686
959 14 tháng 12 Got7 "Miracle" 4,679
960 21 tháng 12 Exo "Love Shot" 7,267
28 tháng 12 7,742
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2019
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
961 4 tháng 1 Exo "Tempo" 9,055
962 11 tháng 1 Winner "Millions" 3,382
963 18 tháng 1 Chungha "Gotta Go" 4,824
964 25 tháng 1 GFriend "Sunrise" 5,600
965 1 tháng 2 Seventeen "Home" 9,466
966 8 tháng 2 4,017
967 15 tháng 2 5,249
968 22 tháng 2 Taemin "Want" 7,141
969 1 tháng 3 Monsta X "Alligator" 6,922
970 8 tháng 3 Itzy "Dalla Dalla" 5,104
971 15 tháng 3 4,405
972 22 tháng 3 Epik High "Love Drunk" 4,397
973 29 tháng 3 Mamamoo "Gogobebe" 4,691
974 5 tháng 4 Park Ji-hoon "L.O.V.E" 6,030
975 12 tháng 4 Iz*One "Violeta" 7,238
976 19 tháng 4 BTS "Boy with Luv" 11,231
977 26 tháng 4 13,007
978 3 tháng 5 7,397
979 10 tháng 5 NU'EST "Bet Bet" 8,586
980 17 tháng 5 BTS "Boy with Luv" 6,092
981 24 tháng 5 7,662
982[b] 31 tháng 5 Got7 "Eclipse" 5,101
[c] 7 tháng 6 NCT 127 "Superhuman" 4,458
983 14 tháng 6 BTS "Boy with Luv" 4,591
984 21 tháng 6 4,427
985 28 tháng 6 Red Velvet "Zimzalabim" 4,868
986 5 tháng 7 Chungha "Snapping" 5,592
987 12 tháng 7 GFriend "Fever" 5,014
988 19 tháng 7 Baekhyun "UN Village" 8,401
989 26 tháng 7 6,266
990 2 tháng 8 Exo-SC "What a Life" 7,164
991 9 tháng 8 Kang Daniel "What Are You Up To" 8,177
992 16 tháng 8 Itzy "Icy" 4,440
993 23 tháng 8 4,094
994 30 tháng 8 Red Velvet "Umpah Umpah" 4,898
995[d] 6 tháng 9 X1 "Flash" 9,021
[c] 13 tháng 9 6,407
996 20 tháng 9 Bolbbalgan4 "Workaholic" 3,539
997 27 tháng 9 Seventeen "Fear" 11,565
998 4 tháng 10 Twice "Feel Special" 8,821
999 11 tháng 10 Chen "Shall We?" 7,161
1,000 18 tháng 10 AKMU "How Can I Love the Heartbreak, You're the One I Love" 5,190
1,001 25 tháng 10 Super Junior "Super Clap" 8,514
1,002 1 tháng 11 NU'EST "Love Me" 6,660
1,003 8 tháng 11 Taeyeon "Spark" 6,104
1,004 15 tháng 11 Got7 "You Calling My Name" 5,937
1,005 22 tháng 11 Mamamoo "Hip" 5,163
1,006 29 tháng 11 IU "Love Poem" 8,329
1,007 6 tháng 12 Exo "Obsession" 8,970
1,008 13 tháng 12 5,716
1,009[c] 20 tháng 12 IU "Blueming" 4,527
[c] 27 tháng 12 4,116
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2020
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
1,010 3 tháng 1 Red Velvet "Psycho" 7,465
1,011 10 tháng 1 6,649
1,012 17 tháng 1 SF9 "Good Guy" 5,185
[c] 24 tháng 1 Red Velvet "Psycho" 4,594
1,013 31 tháng 1 Zico "Any Song" 5,469
1,014 7 tháng 2 4,490
1,015 14 tháng 2 GFriend "Crossroads" 4,888
1,016 21 tháng 2 Zico "Any Song" 4,006
1,017 28 tháng 2 BTS "On" 9,785
1,018 6 tháng 3 11,957
1,019 13 tháng 3 9,188
1,020 20 tháng 3 5,696
1,021 27 tháng 3 NCT 127 "Kick It" 6,915
1,022 3 tháng 4 Kang Daniel "2U" 6,826
1,023 10 tháng 4 Suho "Let's Love" 8,177
1,024 17 tháng 4 (G)I-dle "Oh My God" 5,831
1,025 24 tháng 4 Apink "Dumhdurum" 5,600
1,026 1 tháng 5 Got7 "Not By The Moon" 7,308
1,027 8 tháng 5 NCT Dream "Ridin'" 9,123
1,028 15 tháng 5 Oh My Girl "Nonstop" 5,922
1,029 22 tháng 5 NU'EST "I'm in Trouble" 9,167
1,030 29 tháng 5 NCT 127 "Punch" 5,474
1,031 5 tháng 6 Baekhyun "Candy" 8,236
1,032 12 tháng 6 Twice "More & More" 9,408
1,033 19 tháng 6 4,791
1,034 26 tháng 6 Iz*One "Secret Story of the Swan" 7,890
1,035 3 tháng 7 Seventeen "Left & Right" 11,579 [1][2]
1,036 10 tháng 7 Blackpink "How You Like That" 4,981
1,037 17 tháng 7 Red VelvetIrene & Seulgi "Monster" 6,467
1,038 24 tháng 7 Exo-SC "1 Billion Views" 6,431
1,039 31 tháng 7 Blackpink "How You Like That" 6,146
1,040[e] 7 tháng 8 Hwasa "María" 3,889
[c] 14 tháng 8 Kang Daniel "Who U Are" 6,248
1,041 21 tháng 8 Hwasa "María" 3,498
1,042 28 tháng 8 Itzy "Not Shy" 6,843
1,043 4 tháng 9 BTS "Dynamite" 6,569 [3][4]
1,044 11 tháng 9 7,454
1,045 18 tháng 9 6,963
1,046 25 tháng 9 7,099
[c] 2 tháng 10 6,341
1,047 9 tháng 10 6,532
1,048 16 tháng 10 Blackpink "Lovesick Girls" 11,562
1,049 23 tháng 10 NCT U "Make A Wish (Birthday Song)" 7,876
1,050 30 tháng 10 Seventeen "Home;Run" 10,171
1,051 6 tháng 11 Twice "I Can't Stop Me" 5,420
1,052 13 tháng 11 BTS "Dynamite" 4,371
1,053 20 tháng 11 4,505
1,054 27 tháng 11 11,636
1,055 4 tháng 12 10,014
1,056 11 tháng 12 4,250
[c][f] 18 tháng 12 Iz*One "Panorama" 8,074
[c] 25 tháng 12 BTS "Dynamite" 3,570
Danh sách người giành hạng 1 trong mỗi tuần
Key
Điểm cao nhất trong năm 2021
Chương trình không được tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm
[c] 1 tháng 1 BTS "Dynamite" 3,904
1,057 8 tháng 1 4,447
1,058 15 tháng 1 NCT U "90's Love" 4,620
1,059 22 tháng 1 (G)I-dle "Hwaa" 5,846
1,060 29 tháng 1 U-Know Yunho "Thank U" 5,063
1,061 5 tháng 2 IU (ca sĩ) "Celebrity" 4,558
[c] 12 tháng 2 6,394
1,062 19 tháng 2 Kim Woo-seok (ca sĩ) "Sugar" 5,851
1,063 26 tháng 2 BTS "Dynamite" 9,812
1,064 5 tháng 3 4,990
1,065 12 tháng 3 IU (ca sĩ) "Celebrity" 4,456
1,066 19 tháng 3 Brave Girls "Rollin" 5,379

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người dẫn
1998 Ryu Shi-won, Kim Ji-ho
1999 Ryu Shi-won, Hwang Yu-sun
Kim Seung-hyun, Hwang Yu-sun
Ju Young-hun, Hwang Yu-sun
2000 Ju Young-hun, Kim Gyu-ri
Lee Hwi-jae, Song Hye-kyo
Lee Hwi-jae, Lee Na-young
2001 Lee Hwi-jae, Kim Bo-kyung
Lee Hwi-jae, Kim Min-sun
2002 Lee Hwi-jae, Kim Min Jung
Rain, Shoo
Jun Jin, Shoo
2003 Choi Jung-won, Park Jung-Ah
2004–2005 Ji Sung, Park Eun-hye
Nam Gung-min, So Ee-hyun
Ji Hyun-woo, Kim Bo-min
Kang Kyung-jun, Park Kyung-lim
2006 Kang Kyung-jun, Jang Hee-jin
Haha, Lee So-yeon (26 tháng 11 - 1 tháng 4 năm 2007)
2007 Haha, Lee Hyun-Ji (8 tháng 4 - 1 tháng 2 năm 2008)
2008 Tablo, Kim Sung-eun (15 tháng 2 - 16 tháng 5)
Tablo, Min Seo-hyun (23 tháng 5 - 8 tháng 8)
Yu Sae-yun, Seo In-Young (29 tháng 8 - 9 tháng 1 năm 2009)
2009 Yu Sae-yun, Park Eun-young (16 tháng 1 - 31 tháng 7)
2009–2010 Song Joong-ki, Seo Hyo Rim (7 tháng 8 năm 2009 - 19 tháng 11 năm 2010)
2010 - 2011 Hyun Woo, Kim Min-ji
Hyun Woo, UEE
Tim, Ahn Sohee, Sunye
Shindong, Ahn Sohee, Sunye
Minho, Ahn Sohee, Yeeun
Minho, Ahn Sohee, Yubin
Shindong, Ahn Sohee, Yubin
Jung Yong Hwa, Choi Siwon, Yoon Doojoon, Jeon Hyun Mu
6 tháng 1 năm 2012 Lee Jang-woo, UEE
tháng 11 năm 2013 - 24 tháng 4 năm 2015 Park Seo Joon, Bora
2015 - 2016 Park Bo Gum, Irene Bae[5]
Kang Min-hyuk, Solbin (Laboum)
Kang Min-hyuk, Solbin, Dong-woo
Lee Seo Won, Solbin (Laboum)
15 tháng 6 năm 2018 - 28 tháng 6 năm 2019 Choi Won-young, Kei (Lovelyz)
5 tháng 7 năm 2019 - 17 tháng 7 năm 2020 Choi Bo-min, Shin Ye-eun
24 tháng 7 năm 2020 - 1 tháng 10 năm 2021 Arin, Choi Soo-bin
8 tháng 10 năm 2021 - 2 tháng 9 năm 2022 Jang Won-young, Park Sung-hoon
2022 - nay Hong Eun-chae (Le Sserafim) và Lee Chae-min

Thành tích và kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát của năm

Danh sách bài hát của năm[cần dẫn nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát
2007 Wonder Girls "Tell Me"
2008 TVXQ "Mirotic"
2009 Girls' Generation "Gee"
2010 "Oh!"
2011 IU "Good Day"
2012 Psy "Gangnam Style"
2013 Cho Yong-pil "Bounce"
Nghệ sĩ giành chiến thắng nhiều lần nhất

Nghệ sĩ giành chiến thắng nhiều lần nhất

Thứ hạng Nghệ sĩ Số lần
1st Girls' Generation 42
2nd Exo 33
3rd Big Bang 27
BTS
5th Twice 24
6th Psy 21
7th Super Junior 20
8th IU 18
9th Wonder Girls 17
Yoo Seung-jun
11th Shinee 16
Beast / Highlight
13th Sechs Kies 15
2PM
15th Sistar 14
Bài hát giành chiến thắng nhiều lần liên tiếp nhất

Bài hát giành chiến thắng nhiều lần liên tiếp nhất

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Số lần Năm
1st Psy "Gangnam Style" 10 2012
2nd Girls' Generation "Gee" 9 2009
3rd Jewelry "One More Time" 7 2008
4th Girls' Generation "The Boys" 6 2011
IU "You and I" 2011–2012
6th Yoo Seung-jun "Passion" 5 1999
"Vision" 1999–2000
MC Mong "Circus" 2008
Wonder Girls "So Hot"
G-Dragon "Heartbreaker" 2009
2NE1 "I Don't Care" 2009
Girls' Generation "Oh!" 2010
"Hoot"
Super Junior "Mr. Simple" 2011
Twice "TT" 2016
Bài hát giành chiến thắng nhiều lần nhất

Bài hát giành chiến thắng nhiều lần nhất: Bao gồm các chiến thắng tích lũy trong K-chart hàng tuần và các giải thưởng khác (liên tiếp và không liên tiếp)

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Số lần Năm
1st Psy "Gangnam Style" 17 lần 2012–2013
2nd Girls' Generation "Gee" 11 lần 2009
3rd Yoo Seung-jun "Vision" 7 lần 1999–2000
Jewelry "One More Time" 2008
Girls' Generation "Oh!" 2010
4th Yoo Seung-jun "Passion" 6 lần 1999
Wonder Girls "Tell Me" 2007
Girls' Generation "The Boys" 2011
IU "You and I" 2011–2012
Twice "TT" 2016–2017
5th MC Mong "Circus" 5 lần 2008
Wonder Girls "So Hot"
Big Bang "Day By Day"
Baek Ji-young "Like Being Hit by a Bullet" 2008–2009
Super Junior "Sorry, Sorry" 2009
2NE1 "I Don't Care"
G-Dragon "Heartbreaker"
Girls' Generation "Hoot" 2010
Super Junior "Mr. Simple" 2011
Soyou và Junggigo "Some" 2014
Twice "Cheer Up" 2016
Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ nhất)

Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ nhất) (11 tháng 1 năm 2008 – 24 tháng 4 năm 2009)

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Điểm số Ngày
1st TVXQ "Mirotic" 16.404 2008/10/31
2nd Girls' Generation "Gee" 12.982 2009/02/27
3rd 11.984 2009/01/30
4th Big Bang "Sunset Glow" 11.784 2008/11/28
5th Seo Taiji "Moai" 11.485 2008/08/29
6th Big Bang "Haru Haru" 10.872 2008/09/26
7th Brown Eyes "Don't Leave" 10.386 2008/07/25
8th Super Junior "Sorry, Sorry" 10.193 2009/03/27
9th 10.186 2009/04/24
10th Wonder Girls "So Hot" 10.135 2008/06/27
Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ hai)

Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ hai) (1 tháng 5 năm 2009 – 7 tháng 5 năm 2010)

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Điểm số Ngày
1st Girls' Generation "Oh!" 23.077 2010/02/05
2nd 22.689 2010/02/12
3rd G-Dragon "Heartbreaker" 21.322 2009/09/04
4th Girls' Generation "Run Devil Run" 21.223 2010/04/02
5th "Oh!" 20.549 2010/02/26
6th 20.284 2010/02/19
7th G-Dragon "Heartbreaker" 18.995 2009/09/11
8th Girls' Generation "Tell Me Your Wish" 17.995 2009/07/10
9th Rain "Love Song" 16.871 2010/04/16
10th Girls' Generation "Oh!" 15.931 2010/03/05
Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ ba)

Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ ba) (14 tháng 5 năm 2010 – 4 tháng 11 năm 2011)

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Điểm số Ngày
1st Super Junior "Mr. Simple" 20.653 2011/08/26
2nd Girls' Generation "Hoot" 20.561 2010/11/12
3rd Big Bang "Tonight" 20.214 2011/03/11
4th Super Junior "Mr. Simple" 19.813 2011/08/19
5th 17.735 2011/09/09
6th 17.464 2011/09/02
7th IU "Good Day" 17.451 2010/12/31
8th Kim Hyun-joong "Break Down" 17.294 2011/06/24
9th Girls' Generation "Hoot" 17.285 2010/11/05
10th TVXQ "Keep Your Head Down" 17.168 2011/01/28
Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ tư)

Điểm số cao nhất (cách tính điểm thứ tư) (11 tháng 11 năm 2011 – nay)

Thứ hạng Nghệ sĩ Bài hát Điểm số Ngày
1st Psy "Gangnam Style" 30.454 2012/10/12
2nd 28.006 2012/10/05
3rd 24.483 2012/10/19
4th 22.737 2012/08/31
5th 21.399 2012/08/24
6th 21.085 2012/09/14
7th 20.529 2012/09/28
8th 20.236 2012/09/21
9th 19.806 2012/10/26
10th 19.661 2012/11/02
Điểm sô cao nhất (cách tính điểm thứ năm)

Điểm sô cao nhất (cách tính điểm thứ năm)

Cách tính điểm:Điểm nhạc số (65%), Điểm doanh số album (5%), Số lần được phát sóng trên các chương trình của KBS (20%), và Bình chọn của khán giả (10%)

Rank Nghệ sĩ Tên bài hát Điểm Ngày
1st BTS "Fake Love" 15,019 2018/06/01
2nd "Spring Day" 13,250 2017/02/24
3rd "Boy with Luv" 13,007 2019/04/26
4th Exo "Call Me Baby" 12,681 2015/04/10
5th BTS "DNA" 12,581 2017/09/29
6th Exo "Ko Ko Bop" 12,181 2017/07/28
7th Twice "Knock Knock" 12,175 2017/03/03
8th Exo "Ko Ko Bop" 12,103 2017/08/04
9th BTS "On" 11,957 2020/03/06
10th "Idol" 11,949 2018/09/07
  1. ^ Tập aired on March 17
  2. ^ Tập 982 đã được ghi hình vào ngày 31 tháng 5 và được phát sóng vào ngày 7 tháng 6
  3. ^ a b c d e f g h i j k Người chiến thắng của các tuần này chỉ được thông báo qua trang web chính thức của music bank.
  4. ^ Tập 995 đã được ghi hình vào ngày 6 tháng 9 và được phát sóng vào ngày 13 tháng 9
  5. ^ Episode 1,040 was recorded on August 7 and broadcast on August 14.
  6. ^ KBS Song Festival

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 7월 1주순위 [Music Bank ranking for the first week of July]. KBS Music Bank (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Yeon, Hwi-seon (3 tháng 7 năm 2020). '뮤직뱅크' 세븐틴, 컴백 동시 1위...화사→선미 걸크러쉬 컴백 [종합] ['Music Bank' Seventeen, #1 comeback at the same time... Hwasa→Sunmi Girl Crush Comeback [General]]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020 – qua Naver.
  3. ^ 9월 1주순위 [Music Bank ranking for the first week of September]. KBS Music Bank (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Park, Soo-in (4 tháng 9 năm 2020). ‘뮤직뱅크’ 방탄소년단, ITZY 꺾고 출연없이 1위 ['Music Bank' BTS beats ITZY and ranks first without appearance]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021 – qua Naver.
  5. ^ “Red Velvet's Irene”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Music Bank - Trang web chính thức (tiếng Hàn)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan