Dưới đây là danh sách các ngân hàng lớn nhất thế giới xét theo tổng tài sản.[1]
Danh sách dưới dựa trên báo cáo của S&P Global Market Intelligence trong năm 2023 với 100 ngân hàng lớn nhất thế giới.[2] Lưu ý là xử lý kế toán ảnh hưởng đến báo cáo tài sản. Ví dụ như tại Mỹ sử dụng xử lý kế toán GAAP (trái ngược với IFRS) mà chỉ báo cáo tài sản phát sinh ròng của đơn vị, dẫn đến các ngân hàng Mỹ có ít tài sản phái sinh so với các ngân hàng ngoài nước Mỹ.
Vị trí | Tên ngân hàng | Quốc gia | Tổng tài sản (tỷ USD) |
---|---|---|---|
1 | Ngân hàng Công Thương Trung Quốc (ICBC) | Trung Quốc | 5.742,86 |
2 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc (CCB) | Trung Quốc | 5.016,81 |
3 | Ngân hàng nông nghiệp Trung Quốc (ABC) | Trung Quốc | 4.919,03 |
4 | Ngân hàng Trung Quốc (BoC) | Trung Quốc | 4.192,12 |
5 | JPMorgan Chase | Hoa Kỳ | 3.665,74 |
6 | Bank of America | Hoa Kỳ | 3.051,38 |
7 | Tập đoàn tài chính Mitsubishi UFJ (MUFG) | Nhật Bản | 2.967,91 |
8 | HSBC | Anh Quốc | 2.864,59 |
9 | BNP Paribas | Pháp | 2.849,61 |
10 | Crédit Agricole | Pháp | 2.542,61 |
11 | Citigroup | Hoa Kỳ | 2.416,68 |
12 | Ngân hàng Tiết kiệm Bưu điện Trung Quốc | Trung Quốc | 2.039,56 |
13 | SMBC | Nhật Bản | 2.006,75 |
14 | Tập đoàn Tài chính Mizuho | Nhật Bản | 1.909,35 |
15 | Ngân hàng Viễn Thông | Trung Quốc | 1.883,72 |
16 | Wells Fargo | Hoa Kỳ | 1.881,02 |
17 | Banco Santander | Tây Ban Nha | 1.853,86 |
18 | Barclays | Anh Quốc | 1.823,84 |
19 | Ngân hàng Bưu điện Nhật Bản | Nhật Bản | 1.719,92 |
20 | UBS | Thuỵ Sĩ | 1.679,36 |
21 | Tập đoàn BPCE | Pháp | 1.636,35 |
22 | Société Générale | Pháp | 1.588,99 |
23 | Ngân hàng Hoàng Gia Canada | Canada | 1.544,17 |
24 | Ngân hàng Toronto-Dominion | Canada | 1.524,83 |
25 | Ngân hàng Thương Gia Trung Quốc | Trung Quốc | 1.470,00 |
26 | Goldman Sachs | Hoa Kỳ | 1.441,80 |
27 | Deutsche Bank | Đức | 1.428,65 |
28 | Ngân hàng Công Nghiệp Phúc Kiến | Trung Quốc | 1.343,54 |
29 | Ngân hàng CITIC Trung Quốc | Trung Quốc | 1.239,28 |
30 | Ngân hàng Phát triển Thượng Hải Phố Đông | Trung Quốc | 1.184,28 |
31 | Morgan Stanley | Hoa Kỳ | 1.180,23 |
32 | Crédit Mutuel | Pháp | 1.180,22 |
33 | Lloyds Banking Group | Anh Quốc | 1.057,69 |
34 | Ngân hàng Nhân Sinh Trung Quốc | Trung Quốc | 1.051,97 |
35 | Intesa Sanpaolo | Ý | 1.042,73 |
36 | Tập đoàn ING | Hà Lan | 1.034,32 |
37 | Bank of Nova Scotia | Canada | 1.029,80 |
38 | UniCredit | Ý | 916,72 |
39 | Ngân hàng Everbright Trung Quốc | Trung Quốc | 913,47 |
40 | Tập đoàn NatWest | Anh Quốc | 867,59 |
41 | Bank of Montreal | Canada | 859,05 |
42 | Commonwealth Bank of Australia | Úc | 837,21 |
43 | Standard Chartered | Anh Quốc | 819,92 |
44 | La Banque postale | Pháp | 796,88 |
45 | Ngân hàng Bình An | Trung Quốc | 771,55 |
46 | Banco Bilbao Vizcaya Argentaria (BBVA) | Tây Ban Nha | 762,15 |
47 | Norinchukin Bank | Nhật Bản | 753,26 |
48 | Ngân hàng Quốc gia Ấn Độ | Ấn Độ | 694,94 |
49 | Canadian Imperial Bank of Commerce (CIBC) | Canada | 691,31 |
50 | Ngân hàng Quốc gia Úc | Úc | 679,76 |
51 | U.S.Bancorp | Hoa Kỳ | 674,81 |
52 | Rabobank | Hà Lan | 671,70 |
53 | DZ Bank | Đức | 670,13 |
54 | Tập đoàn Ngân hàng Úc và New Zealand (ANZ) | Úc | 669,66 |
55 | Westpac | Úc | 653,39 |
56 | Nordea | Phần Lan | 635,72 |
57 | CaixaBank | Tây Ban Nha | 604.03 |
58 | Sberbank | Nga | 566,07 |
59 | Tập đoàn Tài chính KB | Hàn Quốc | 557,54 |
60 | PNC Financial Services | Hoa Kỳ | 557,26 |
61 | Resona Holdings | Nhật Bản | 557,10 |
62 | Truist Financial Corporation | Hoa Kỳ | 555,26 |
63 | Ngân hàng DBS | Singapore | 554,40 |
64 | Ngân hàng Danske | Đan Mạch | 540,66 |
65 | Ngân hàng Hoa Hạ | Trung Quốc | 540,04 |
66 | Ngân hàng Shinhan | Hàn Quốc | 537,44 |
67 | Ngân hàng Quảng Phát | Trung Quốc | 528,91 |
68 | Sumitomo Mitsui Trust Holdings | Nhật Bản | 516,83 |
69 | Commerzbank | Đức | 510,25 |
70 | Capital One | Hoa Kỳ | 455,25 |
71 | Tập đoàn Tài chính Hana | Hàn Quốc | 452,34 |
72 | Ngân hàng Bắc Kinh | Trung Quốc | 447,54 |
73 | Itaú Unibanco | Brasil | 439,50 |
74 | Ngân hàng OCBC | Singapore | 417,61 |
75 | Ngân hàng Nonghyup | Hàn Quốc | 417,37 |
76 | Ngân hàng Giang Tô | Trung Quốc | 410,83 |
77 | The Bank of New York Mellon | Hoa Kỳ | 405,78 |
78 | ABN AMRO | Hà Lan | 405,76 |
79 | Ngân hàng Thượng Hải | Trung Quốc | 405,13 |
80 | Ngân hàng Woori | Hàn Quốc | 382,05 |
81 | Ngân hàng KBC | Bỉ | 380,33 |
82 | Ngân hàng Chiết Thương Trung Quốc | Trung Quốc | 380,14 |
83 | Banco do Brasil | Brasil | 379,78 |
84 | United Overseas Bank (UOB) | Singapore | 376,07 |
85 | Nomura Holdings | Nhật Bản | 373,41 |
86 | Landesbank Baden-Württemberg | Đức | 346,45 |
87 | Tập đoàn Erste | Áo | 346,12 |
88 | Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc (IBK) | Hàn Quốc | 343,49 |
89 | Ngân hàng Ninh Ba | Trung Quốc | 343,05 |
90 | Banco Bradesco | Brasil | 340,41 |
91 | Tập đoàn SEB | Thuỵ Điển | 338,91 |
92 | Ngân hàng VTB | Nga | 335,11 |
93 | Handelsbanken | Thuỵ Điển | 331,32 |
94 | DNB ASA | Na Uy | 328,50 |
95 | Ngân hàng Quốc gia Qatar (QNB) | Qatar | 323,56 |
96 | National Bank of Canada | Canada | 313,47 |
97 | Tập đoàn Macquarie | Úc | 312,67 |
98 | Nationwide Building Society | Anh Quốc | 311,93 |
99 | Raiffeisen Gruppe | Thuỵ Sĩ | 303,50 |
100 | First Abu Dhabi Bank | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 302,22 |
Vị trí | Quốc gia | Số lượng |
---|---|---|
1 | Trung Quốc | 20 |
2 | Hoa Kỳ | 11 |
3 | Nhật Bản | 8 |
4 | Anh Quốc | 6 |
Pháp | ||
Canada | ||
Hàn Quốc | ||
5 | Úc | 5 |
6 | Đức | 4 |
7 | Tây Ban Nha | 3 |
Hà Lan | ||
Singapore | ||
Brasil | ||
8 | Thuỵ Sĩ | 2 |
Ý | ||
Nga | ||
Thuỵ Điển | ||
9 | Ấn Độ | 1 |
Phần Lan | ||
Đan Mạch | ||
Bỉ | ||
Áo | ||
Na Uy | ||
Qatar | ||
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)