Danh sách tập phim Fairy Tail (mùa 1)

Fairy Tail (mùa 1)
Mùa 1
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập48
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Tokyo
Thời gian
phát sóng
12 tháng 10 năm 2009 –
27 tháng 9 năm 2010
Mùa phim

Đây là mùa đầu tiên anime Fairy Tail của đạo diễn Ishihira Shinji, sản xuất bởi A-1 PicturesSatelight.[1] Mùa này bắt đầu phát sóng từ 12 tháng 10 năm 2009 đến 27 tháng 9 năm 2010 trên TV Tokyo

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tựa đề Ngày phát sóng gốc[n 1] Ngày phát sóng ở VN
1 "Yêu tinh cừu vĩ"
"Yōsei no Shippo" (妖精の尻尾) 
ngày 12 tháng 10 năm 200925 tháng 5 năm 2014 (2014-05-25)
2 "Rồng lửa, Khỉ và Bò"
"Karyū to Saru to Ushi" (火竜と猿と牛) 
ngày 19 tháng 10 năm 200925 tháng 5 năm 2014 (2014-05-25)
3 "Thâm nhập vào dinh thự Everlue"
"Sennyū Seyo!! Ebarū Yashiki!!" (潛入せよ!! エバルー屋敷!!) 
ngày 26 tháng 10 năm 20091 tháng 6 năm 2014 (2014-06-01)
4 "Gửi Kaby thân yêu!"
"Shin'ai Naru Kābi e" (DEAR KABY 〜親愛なるカービィへ〜) 
ngày 2 tháng 11 năm 20091 tháng 6 năm 2014 (2014-06-01)
5 "Giáp ma đạo sĩ"
"Yoroi no Madōshi" (鎧の魔導士) 
ngày 9 tháng 11 năm 20098 tháng 6 năm 2014 (2014-06-08)
6 "Yêu tinh trong gió"
"Yōsei-tachi wa Kaze no Naka" (妖精たちは風の中) 
ngày 16 tháng 11 năm 20098 tháng 6 năm 2014 (2014-06-08)
7 "Lửa và gió"
"Honō to Kaze" (炎と風) 
ngày 23 tháng 11 năm 200915 tháng 6 năm 2014 (2014-06-15)
8 "Đội mạnh nhất"
"Saikyō Chīmu!!!" (最強チーム!!!) 
ngày 30 tháng 11 năm 200915 tháng 6 năm 2014 (2014-06-15)
9 "Natsu và ngôi làng kì lạ"
"Natsu, Mura o Kū" (ナツ、 村を食う) 
ngày 7 tháng 12 năm 200922 tháng 6 năm 2014 (2014-06-22)
10 "Natsu đấu với Erza"
"Natsu vs. Eruza" (ナツ vs. エルザ) 
ngày 14 tháng 12 năm 200922 tháng 6 năm 2014 (2014-06-22)
11 "Câu chuyện hòn đảo bị nguyền rủa"
"Norowareta Shima" (呪われた島) 
ngày 21 tháng 12 năm 200929 tháng 6 năm 2014 (2014-06-29)
12 "Giọt trăng"
"Mūn Dorippu" (月の雫(ムーンドリップ)) 
ngày 4 tháng 1 năm 201029 tháng 6 năm 2014 (2014-06-29)
13 "Natsu đấu với Yuka sóng âm"
"Natsu vs. Hadō no Yūka" (ナツ vs. 波動のユウカ) 
ngày 11 tháng 1 năm 20106 tháng 7 năm 2014 (2014-07-06)
14 "Làm những việc cần phải làm"
"Katte ni Shiyagare!!" (勝手にしやがれ!!) 
ngày 18 tháng 1 năm 20106 tháng 7 năm 2014 (2014-07-06)
15 "Ma thuật vĩnh cửu"
"Eien no Mahō" (永遠の魔法) 
ngày 25 tháng 1 năm 201013 tháng 7 năm 2014 (2014-07-13)
16 "Đảo Galuna! Trận chiến quyết định"
"Garuna-tō, Saishū Kessen" (ガルナ島 最終決戦) 
ngày 1 tháng 2 năm 201013 tháng 7 năm 2014 (2014-07-13)
17 "Burst"
"BURST"  
ngày 8 tháng 2 năm 201020 tháng 7 năm 2014 (2014-07-20)
18 "Bay cao! Chạm tới bầu trời"
"Todoke, Ano Sora ni" (届け あの空に) 
ngày 15 tháng 2 năm 201020 tháng 7 năm 2014 (2014-07-20)
19 "Thiếc nhẫn hoán đổi"
"Chenjiringu" (チェンジリング) 
ngày 22 tháng 2 năm 201027 tháng 7 năm 2014 (2014-07-27)
20 "Natsu và quả trứng rồng"
"Natsu to Doragon no Tamago" (ナツとドラゴンの卵) 
ngày 1 tháng 3 năm 201027 tháng 7 năm 2014 (2014-07-27)
21 "Người điều khiển hội Phantom"
"Yūki no Shihaisha" (幽鬼の支配者) 
ngày 8 tháng 3 năm 20103 tháng 8 năm 2014 (2014-08-03)
22 "Lucy Heartfilia"
"Rūshii Hātofiria" (ルーシィ・ハートフィリア) 
ngày 15 tháng 3 năm 20103 tháng 8 năm 2014 (2014-08-03)
23 "15 phút"
"Jūgo-fun" (15分) 
ngày 22 tháng 3 năm 201010 tháng 8 năm 2014 (2014-08-10)
24 "Để không ai nhìn thấy giọt nước mắt ấy"
"Sono Namida o Minai Tame ni" (その涙を見ない為に) 
ngày 29 tháng 3 năm 201010 tháng 8 năm 2014 (2014-08-10)
25 "Bông Hoa Kỳ lạ nở dưới trời mưa"
"Ame no Naka ni Saku Hana" (雨の中に咲く華) 
ngày 12 tháng 4 năm 201017 tháng 8 năm 2014 (2014-08-17)
26 "Đôi cánh lửa"
"Honō no Tsubasa" (炎の翼) 
ngày 19 tháng 4 năm 201017 tháng 8 năm 2014 (2014-08-17)
27 "Hai chiến binh rồng"
"Futari no Doragon Sureiyā" (二人の滅竜魔導士(ドラゴンスレイヤー)) 
ngày 26 tháng 4 năm 201024 tháng 8 năm 2014 (2014-08-24)
28 "Luật Fairy"
"Fearī Rō" (フェアリーロウ) 
ngày 3 tháng 5 năm 201024 tháng 8 năm 2014 (2014-08-24)
29 "Quyết định của tôi"
"Atashi no Ketsui" (あたしの決意) 
ngày 10 tháng 5 năm 201031 tháng 8 năm 2014 (2014-08-31)
30 "Thế hệ tiếp theo"
"NEXT GENERATION"  
ngày 17 tháng 5 năm 201031 tháng 8 năm 2014 (2014-08-31)
31 "Ngôi sao không thể trở về bầu trời"
"Sora ni Modorenai Hoshi" (空に戻れない星) 
ngày 24 tháng 5 năm 20107 tháng 9 năm 2014 (2014-09-07)
32 "Vương tinh linh"
"Seirei-ō" (星霊王) 
ngày 31 tháng 5 năm 20107 tháng 9 năm 2014 (2014-09-07)
33 "Ngọn tháp thiên đường"
"Rakuen no Tō" (楽園の塔) 
ngày 7 tháng 6 năm 201014 tháng 9 năm 2014 (2014-09-14)
34 "Jellal"
"Jerāru" (ジェラール) 
ngày 21 tháng 6 năm 201014 tháng 9 năm 2014 (2014-09-14)
35 "Âm thanh trong đêm"
"Yami no Koe" (闇の声) 
ngày 28 tháng 6 năm 201021 tháng 9 năm 2014 (2014-09-21)
36 "Trò chơi thiên đường"
"Rakuen Gēmu" (楽園ゲーム) 
ngày 5 tháng 7 năm 201021 tháng 9 năm 2014 (2014-09-21)
37 "Bộ giáp cho trái tim"
"Kokoro no Yoroi" (心の鎧) 
ngày 12 tháng 7 năm 201028 tháng 9 năm 2014 (2014-09-28)
38 "Vận mệnh"
"Desutinī" (運命(デスティニー)) 
ngày 19 tháng 7 năm 201028 tháng 9 năm 2014 (2014-09-28)
39 "Lời cầu nguyện với ánh sáng thần thánh"
"Seinaru Hikari ni Inori o" (聖なる光に祈りを) 
ngày 26 tháng 7 năm 20105 tháng 10 năm 2014 (2014-10-05)
40 "Titania gục ngã"
"Titānia, Chiru" (妖精女王(ティターニア)、 散る) 
ngày 2 tháng 8 năm 20105 tháng 10 năm 2014 (2014-10-05)
41 "Về nhà"
"HOME"  
ngày 9 tháng 8 năm 201012 tháng 10 năm 2014 (2014-10-12)
42 "Trận đấu của Fairy Tail"
"Batoru obu Fearī Teiru" (バトル・オブ・フェアリーテイル) 
ngày 16 tháng 8 năm 201012 tháng 10 năm 2014 (2014-10-12)
43 "Đánh bại đồng đội để cứu đồng đội"
"Tomo no Tame ni Tomo o Ute" (友の為に友を討て) 
ngày 23 tháng 8 năm 201019 tháng 10 năm 2014 (2014-10-19)
44 "Lôi Thần Điện"
"Kaminari Den" (神鳴殿) 
ngày 30 tháng 8 năm 201019 tháng 10 năm 2014 (2014-10-19)
45 "Dòng dõi Satan"
"Satan Kōrin" (サタン降臨) 
ngày 6 tháng 9 năm 201026 tháng 10 năm 2014 (2014-10-26)
46 "Đột kích tại Thánh đường Kardia"
"Gekitotsu! Karudia Daiseidō" (激突! カルディア大聖堂) 
ngày 13 tháng 9 năm 201026 tháng 10 năm 2014 (2014-10-26)
47 "Bộ ba diệt rồng"
"Toripuru Doragon" (トリプル ドラゴン) 
ngày 20 tháng 9 năm 20102 tháng 11 năm 2014 (2014-11-02)
48 "Fantasia"
"Fantajia" (幻想曲(ファンタジア)) 
ngày 27 tháng 9 năm 20102 tháng 11 năm 2014 (2014-11-02)
  1. ^ Ngày phát sóng trên TV Tokyo

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung
  • “Episodes 1-11” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  • “Episodes 12-24” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  • “Episodes 25-35” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  • “Episodes 36-48” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
Riêng
  1. ^ “あにてれ: FAIRY TAIL” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Nền tản cơ bản của một nhà đầu tư thực thụ bắt nguồn từ việc đọc hiểu nến và biểu đồ giá trong chứng khoán
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Cuộc đời bất hạnh của Oni Chiyo
Chiyo là đồng minh thân cận của Raiden Shogun, bạn của Kitsune Saiguu. Cô là một Oni xuất thân từ gia tộc Mikoshi
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation