Danh sách tập phim Fairy Tail (mùa 5)

Fairy Tail (mùa 5)
Mùa 5
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập25
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Tokyo
Thời gian
phát sóng
14 tháng 4 năm 2012 –
29 tháng 9 năm 2012
Mùa phim
← Trước
Fairy Tail (mùa 4)

Đây là danh sách tập phim anime Fairy Tail mùa 7 của đạo diễn Ishihira Shinji, sản xuất bởi A-1 Pictures và Bridge.[1]

Mùa này phát sóng từ 14 tháng 4 đến 29 tháng 9 năm 2012 trên TV Tokyo. 7 DVD mỗi đĩa gồm 4 tập được Pony Canyon phát hành từ 5 tháng 9 năm 2012 đến 6 tháng 3 năm 2013.[2][3]

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tên tập phim Ngày phát sóng gốc Ngày phát sóng Tiếng Việt
126 "Băng nhóm lắc mông xấu xa thứ thiệt"
"Shin no Waru Ketsupuri-dan" (真の悪ケツプリ団) 
ngày 14 tháng 4 năm 20125 tháng 5 năm 2016 (2016-05-05)
127 "Nổi kinh hoàng của Lucy vô hình"
"Tōmei Rūshii no Kyōfu!" (透明ルーシィの恐怖!) 
ngày 21 tháng 4 năm 20124 tháng 5 năm 2016 (2016-05-04)
128 "Kỷ vật của cha"
"Chichi no Ihin" (父の遺品) 
ngày 28 tháng 4 năm 20126 tháng 5 năm 2016 (2016-05-06)
129 "Long tranh hổ đấu Laxus đấu với Natsu"
"Dotō no Taiketsu! Natsu vs. Rakusasu" (怒涛の対決! ナツ vs. ラクサス) 
ngày 5 tháng 5 năm 20129 tháng 5 năm 2016 (2016-05-09)
130 "Mục tiêu là Lucy"
"Nerawareta Rūshii" (狙われたルーシィ) 
ngày 12 tháng 5 năm 201210 tháng 5 năm 2016 (2016-05-10)
131 "Cơn thịnh nộ của Legion"
"Region no Mōi" (レギオンの猛威) 
ngày 19 tháng 5 năm 201211 tháng 5 năm 2016 (2016-05-11)
132 "Chìa khóa của bầu trời sao"
"Hoshizora no Kagi" (星空の鍵) 
ngày 26 tháng 5 năm 201212 tháng 5 năm 2016 (2016-05-12)
133 "Những người bạn đồng hành"
"Tabi no Nakamatachi" (旅の仲間たち) 
ngày 2 tháng 6 năm 201213 tháng 5 năm 2016 (2016-05-13)
134 "Mê cung cùng tưởng khúc"
"Meikyū Kyōsōkyoku" (迷宮狂想曲) 
ngày 9 tháng 6 năm 201216 tháng 5 năm 2016 (2016-05-16)
135 "Dấu chân thần thoại"
"Shinwa no Ashiato" (神話の足跡) 
ngày 16 tháng 6 năm 201217 tháng 5 năm 2016 (2016-05-17)
136 "Ác quỷ tái ngộ"
"Shin no Waru, Futatabi" (真の悪、ふたたび) 
ngày 23 tháng 6 năm 201218 tháng 5 năm 2016 (2016-05-18)
137 "Những điều không tưởng"
"Keisan o Koeru Mono" (計算をこえるもの) 
ngày 30 tháng 6 năm 201219 tháng 5 năm 2016 (2016-05-19)
138 "Đích đến của cuộc Thập Tự Chinh"
"Seisen no Yukue" (聖戦のゆくえ) 
ngày 7 tháng 7 năm 201220 tháng 5 năm 2016 (2016-05-20)
139 "Thời khắc đã điểm"
"Ugoki Hajimeta Toki" (動き始めた刻(とき)) 
ngày 14 tháng 7 năm 201223 tháng 5 năm 2016 (2016-05-23)
140 "Tân Oracion Seis xuất hiện"
"Shinsei Orashion Seisu Arawaru!" (新生六魔将軍(オラシオンセイス)現る!) 
ngày 21 tháng 7 năm 201214 tháng 5 năm 2016 (2016-05-14)
141 "Truy lùng Vô hạn thời kế"
"Mugen Tokei o Oe" (無限時計を追え) 
ngày 28 tháng 7 năm 201225 tháng 5 năm 2016 (2016-05-25)
142 "Trận chiến không cân sức"
"Tatakai no Fukyōwaon" (戦いの不協和音) 
ngày 4 tháng 8 năm 201226 tháng 5 năm 2016 (2016-05-26)
143 "Anti-Link"
"Anchi Rinku" (アンチリンク) 
ngày 11 tháng 8 năm 201227 tháng 5 năm 2016 (2016-05-27)
144 "Phá tan sự tuyệt vọng"
"Tokihanatareta Zetsubō" (解き放たれた絶望) 
ngày 18 tháng 8 năm 201230 tháng 5 năm 2016 (2016-05-30)
145 "Real Nightmare"
"Riaru Naitomea" (リアルナイトメア) 
ngày 25 tháng 8 năm 201231 tháng 5 năm 2016 (2016-05-31)
146 "Xoắn ốc thời gian"
"Toki no Supairaru" (時のスパイラル) 
ngày 1 tháng 9 năm 20121 tháng 6 năm 2016 (2016-06-01)
147 "Lâu đài vô hạn"
"Mugen-jō e!" (無限城へ!) 
ngày 8 tháng 9 năm 20122 tháng 6 năm 2016 (2016-06-02)
148 "Nước mắt Thiên thần"
"Tenshi no Namida" (天使の涙) 
ngày 15 tháng 9 năm 20123 tháng 6 năm 2016 (2016-06-03)
149 "Tôi đã nghe thấy giọng nói của bạn bè"
"Tomo no Koe ga Kikoeru" (友の声が聴こえる) 
ngày 22 tháng 9 năm 20126 tháng 6 năm 2016 (2016-06-06)
150 "Lucy và Michelle"
"Rūshii to Missheru" (ルーシィとミッシェル) 
ngày 29 tháng 9 năm 20127 tháng 6 năm 2016 (2016-06-07)


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung
  • “Episodes 125-137” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 138-150” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
Riêng
  1. ^ “Suzuko Mimori Voices New Fairy Tail Anime's Princess Hisui”. Anime News Network. ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “ポニーキャニョン - FAIRY TAIL (25): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “ポニーキャニオン - FAIRY TAIL (37): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]