Danh sách tập phim Fairy Tail (mùa 4)

Fairy Tail (mùa 4)
Mùa 4
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập25
Phát sóng
Kênh phát sóngTV Tokyo
Thời gian
phát sóng
15 tháng 10 năm 2011 –
7 tháng 4 năm 2012
Mùa phim
← Trước
Fairy Tail (mùa 3)

Đây là mùa 4 anime Fairy Tail anime của đạo diễn Ishihira Shinji, sản xuất bởi A-1 PicturesSatelight.[1]

Mùa này bắt đầu phát sóng từ 15 tháng 10 năm 2011 đến 7 tháng 4 năm 2012 trên TV Tokyo. 7 DVD mỗi đĩa gồm 4 tập cũng đã được Pony Canyon phát hành từ 7 tháng 3 đến 5 tháng 9 năm 2012.[2][3]

Mùa này sử dụng 6 bài hát chủ đề: 3 bài mở đầu và 3 bài kết thúc. Bài mở đầu tiên là "Towa no Kizuna" (永久のキズナ? "Everlasting Bond") do Daisy x Daisy thể hiện được sử dụng cho đến tập 111, "I Wish" do Milky Bunny thể hiện cho đến tập124, và "Hajimari no Sora" (はじまりの空? "Beginning Sky") do +Plus thể hiện. Các bài kết thúc gồm "Kono Te Nobashite" (この手伸ばして? "Reach Out This Hand"), "Boys Be Ambitious", được thể hiện bởi Hi-Fi Camp,và "Glitter (Starving Trancer Remix)" được Another Infinity thể hiện.

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
SL# Tên tập phim Ngày phát sóng gốc Ngày phát sóng bằng tiếng Việt
101 "Hắc ma đạo sĩ"
"Kuro Madōshi" (黒魔導士) 
ngày 15 tháng 10 năm 201130 tháng 3 năm 2016 (2016-03-30)
102 "Linh hồn sắt"
"Tetsu no Tamashii" (鉄の魂) 
ngày 22 tháng 10 năm 201131 tháng 3 năm 2016 (2016-03-31)
103 "Đòn tấn công của Makarov"
"Shingeki no Makarofu" (進撃のマカロフ) 
ngày 29 tháng 10 năm 20111 tháng 4 năm 2016 (2016-04-01)
104 "Ma pháp di thất"
"Rosuto Majikku" (失われた魔法(ロスト・マジック)) 
ngày 5 tháng 11 năm 20114 tháng 4 năm 2016 (2016-04-04)
105 "Hỏa long đấu với hỏa thần"
"Karyū vs. Enjin" (火竜 vs. 炎神) 
ngày 12 tháng 11 năm 20115 tháng 4 năm 2016 (2016-04-05)
106 "Thế giới của ma thuật vĩ đại"
"Dai Mahō Sekai" (大魔法世界) 
ngày 19 tháng 11 năm 20116 tháng 4 năm 2016 (2016-04-06)
107 "Hồi quang phản chiếu"
"Gugen no Āku" (具現のアーク) 
ngày 26 tháng 11 năm 20117 tháng 4 năm 2016 (2016-04-07)
108 "Cánh cổng nhân loại"
"Ningen no Tobira" (人間の扉) 
ngày 3 tháng 12 năm 20118 tháng 4 năm 2016 (2016-04-08)
109 "Lucy bùng cháy"
"Rūshii Faia" (ルーシィファイア) 
ngày 10 tháng 12 năm 201111 tháng 4 năm 2016 (2016-04-11)
110 "Sự tuyệt vọng tột cùng"
"Zetsubō no Fukurokōji" (絶望の袋小路) 
ngày 17 tháng 12 năm 201112 tháng 4 năm 2016 (2016-04-12)
111 "Giọt nước mắt tình yêu và sự sống"
"Ai to Katsuryoku no Namida" (愛と活力の涙) 
ngày 24 tháng 12 năm 201113 tháng 4 năm 2016 (2016-04-13)
112 "Một điều đã không thể nói ra"
"Ienakatta Hitokoto" (言えなかった一言) 
ngày 7 tháng 1 năm 201214 tháng 4 năm 2016 (2016-04-14)
113 "Thiên lang thụ"
"Tenrō-ju" (天狼樹) 
ngày 14 tháng 1 năm 201215 tháng 4 năm 2016 (2016-04-15)
114 "Erza đấu với Azuma"
"Eruza vs. Azuma" (エルザ vs. アズマ) 
ngày 21 tháng 1 năm 201218 tháng 4 năm 2016 (2016-04-18)
115 "Ý chí đóng băng"
"Kogoeru Tōshi" (凍える闘志) 
ngày 28 tháng 2 năm 201219 tháng 4 năm 2016 (2016-04-19)
116 "Sức mạnh của sự sống"
"Seinaru Chikara" (生なる力) 
ngày 4 tháng 2 năm 201220 tháng 4 năm 2016 (2016-04-20)
117 "Tiếng sét"
"Raimei Hibiku" (雷鳴響く) 
ngày 11 tháng 2 năm 201221 tháng 4 năm 2016 (2016-04-21)
118 "Người không mang hội ấn"
"Monshō o Kizamanu Otoko" (紋章を刻まぬ男) 
ngày 18 tháng 2 năm 201222 tháng 4 năm 2016 (2016-04-22)
119 "Lĩnh vực uyên thâm"
"Shin'en no Ryōiki" (深淵の領域) 
ngày 25 tháng 2 năm 201225 tháng 4 năm 2016 (2016-04-25)
120 "Bình minh trên thiên lang đảo"
"Akatsuki no Tenrō-jima" (暁の天狼島) 
ngày 2 tháng 3 năm 201226 tháng 4 năm 2016 (2016-04-26)
121 "Tư cách yêu thương"
"Ai Suru Shikaku" (愛する資格) 
ngày 9 tháng 3 năm 201227 tháng 4 năm 2016 (2016-04-27)
122 "Nắm chặt tay nhau"
"Te o Tsunagō" (手をつなごう) 
ngày 16 tháng 3 năm 201228 tháng 4 năm 2016 (2016-04-28)
123 "Fairy Tail năm X791"
"Nanahyaku-kyūjū-ichi-nen: Fearī Teiru" (X791年・妖精の尻尾(フェアリーテイル)) 
ngày 23 tháng 3 năm 201229 tháng 4 năm 2016 (2016-04-29)
124 "Bảy năm trống vắng"
"Kūhaku no Nana-nen" (空白の7年) 
ngày 31 tháng 3 năm 20122 tháng 5 năm 2016 (2016-05-02)
125 "Khiêu vũ ma pháp"
"Mahō Butōkai" (魔法舞踏会) 
ngày 7 tháng 4 năm 20123 tháng 5 năm 2016 (2016-05-03)


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Chung
  • “Episodes 99-111” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 112-124” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • “Episodes 125-137” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
Riêng
  1. ^ “あにてれ: FAIRY TAIL” (bằng tiếng Nhật). TV Tokyo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ “ポニーキャニョン - FAIRY TAIL (25): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “ポニーキャニオン - FAIRY TAIL (37): DVD”. Pony Canyon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi