Danh sách tập truyện Fairy Tail (46–nay)

Bìa tập 46 Fairy Tail

Fairy Tail là manga được vẽ và minh họa bởi Mashima Hirovà được dịch sang nhiều ngôn ngữ khác nhau[1][2][3] xê-ri được xuất bản định kì trên tạp chí Weekly Shōnen Magazine của Kodansha từ số phát hành 23 tháng 8 năm 2006 và dưới dạng tankōbon từ 15 tháng 12 năm 2006.[4]

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]


#Phát hành ja BảnPhát hành Bắc Mỹ
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
46 ngày 17 tháng 11 năm 2014[5]978-4-06-395241-4ngày 27 tháng 1 năm 2015[6]978-1-61262-797-7
  1. "Tartaros Arc, Part 4: Father and Son" (冥府の門 (タルタロス)編【四章:父と子】 Tarutarosu-hen (Yonshō: Chichi to Ko)?)
  2. "Erza vs. Minerva" (エルザ vs. ミネルバ Eruza vs. Mineruba?)
  3. "Twin Dragons vs. The Underworld King" (双竜 vs. 冥王 Sōryū vs. Meiō?)
  4. "A Young Boy's Story" (少年の物語 Shōnen no Monogatari?)
  1. "Gray vs. Silver" (グレイ vs. シルバー Gurei vs. Shirubā?)
  2. "Never Forget" (忘れちゃいけない Wasurecha Ikenai?)
  3. "Silver Memories" (銀色の想い Gin'iro no Omoi?)
  4. "Juvia vs. Keyes" (ジュビア vs. キース Jubia vs. Kīsu?)
47 ngày 16 tháng 1 năm 2015[7]978-40-6395-287-2ngày 31 tháng 3 năm 2015[8]978-1-61262-798-4
  1. "Tartaros Arc, Part Five: Extreme Pain" (冥府の門 (タルタロス)編【五章:究極の痛み】 Tarutarosu-hen (Goshō: Kyūkoku no Itami)?)
  2. "Air" (?)
  3. "Steel" ( Hagane?)
  4. "The Final Duels" (最後の一騎討ち Saigo no Ikkiuchi?)
  5. "Wings of Despair" (絶望の翼 Zetsubō no Tsubasa?)
  1. "Wings of Hope" (希望の翼 Kibō no Tsubasa?)
  2. "Igneel vs. Acnologia" (イグニール vs. アクノロギア Igunīru vs. Akunorogia?)
  3. "The Fire Dragon's Iron Fist" (火竜の鉄拳 Karyū no Tekken?)
  4. "Erza vs. Kyôka" (エルザ vs. キョウカ Eruza vs. Kyōka?)
48 ngày 17 tháng 3 năm 2015[9]978-4-06-395343-5ngày 26 tháng 5 năm 2015[10]978-1-61-262819-6
  1. "00:00" (?)
  2. "Tartaros Arc, Part Six: Magna Carta" (冥府の門 (タルタロス)編【六章:マグナ・カルタ】 Tarutarosu-hen (Rosshō: Maguna Karuta)?)
  3. "The Girl in the Crystal" (水晶の中の少女 Suishō no Naka no Shojō?)
  4. "To Destroy My Very Body" (我が身を滅ぼす為に Wagami o Horobosu Tame ni?)
  5. "The Definitive Demon" (絶対の悪魔 Zettai no Akuma?)
  1. "Thread of White and Black" (白と黒の楔 Shiro to Kuro no Kusabi?)
  2. "Memento Mori" (メメント・モリ?)
  3. "To Respond in Kind" (魚心あれば水心 Uogokoro Areba Mizugokoro?)
  4. "Soaring in Ishgal" (イシュガルに舞う Ishugaru ni Mau?)
49 ngày 15 tháng 5 năm 2015[11]978-4-06-395406-7ngày 28 tháng 7 năm 2015[12]978-1-61-262985-8
  1. "The Tome of END" (ENDの書 Ī Enu Dī no Sho?)
  2. "Drops of Fire" (炎の雫 Honō no Shizuku?)
  3. "That Is the Power of Life" (それが生きる力だ Sore ga Ikiru Chikara da?)
  4. "Tartaros Arc, Final Part" (冥府の門 (タルタロス)編【終章】 Tarutarosu-hen (Shūshō)?)
  1. "Lone Journey II" (一人旅II Hitoritabi Tsū?)
  2. "Challenger" (挑戦者 Chōsen-sha?)
  3. "Message of Fire" (炎のメッセージ Honō no Messēji?)
  4. "Lamia Scale's Thanksgiving Party" (蛇姫の鱗 (ラミアスケイル)感謝祭 Ramia Sukeiru Kanshasai?)
50 ngày 17 tháng 7 năm 2015[13]978-4-06-395435-7ngày 29 tháng 9 năm 2015[14]978-1-61-262986-5
  1. "Wendy and Sherria" (ウェンディとシェリア Wendi to Sheria?)
  2. "Orochi's Fin" (蛇鬼の鰭 (オロチノフィン) Orochi no Fin?)
  3. "Do It All for Love" (愛してるから Aishiteru kara?)
  4. "Avatar" (黒魔術教団 (アヴァタール) Avatāru?)
  5. "Saber Tooth X792" (剣咬の虎 (セイバートゥース) X792 Seibā Tūsu Nana-hyaku Kyūjū-ni?)
  1. "Black Heart" (黒い心 Kuroi Kokoro?)
  2. "Pitched Underground Battle" (地下の激闘 Chika no Gekitō?)
  3. "When We Take Different Paths" (道が違うなら Michi ga Chigau nara?)
  4. "Code Blue" (コードブルー Kōdo Burū?)
51 ngày 17 tháng 9 năm 2015[15]978-4-06-395489-0ngày 24 tháng 11 năm 2015[16]978-1-63-236114-1
  1. "Operation Purify" (浄化作戦 Jōka Sakusen?)
  2. "My Sword" (我が剣は… Waga Ken wa...?)
  3. "Briar in Love" (恋するブライヤ Koisuru Buraiya?)
  4. "Ikusa-Tsunagi" (イクサツナギ?)
  5. "Hôken" (崩拳?)
  1. "The Cry of Victory" (勝鬨 Kachidoki?)
  2. "Memoirs" (回想録 Kaisōroku?)
  3. "Magnolia" (マグノリア Magunoria?)
  4. "The Seventh Guild Master" (七代目ギルドマスター Nanadaime Girudo Masutā?)
52 ngày 17 tháng 11 năm 2015[17]978-4-06-395538-5ngày 26 tháng 1 năm 2016[18]978-1-63-236115-8
  1. "The Albareth Empire" (アルバレス帝国 Arubaresu Teikoku?)
  2. "God Serena" (ゴッドセレナ Goddo Serena?)
  3. "Caracol Island" (カラコール島 Karakōru-tō?)
  4. "Rules of the Area" (空間の掟 Kūkan no Okite?)
  1. "And the Land Just Vanished" (そして大地が消え去った Soshite Daichi ga Kiesatta?)
  2. "Emperor Spriggan" (皇帝スプリガン Kōtei Supurigan?)
  3. "The Grotesque Fairy" (醜い妖精 Minikui Yōsei?)
  4. "The Land the Gods Abandoned" (神に見捨てられた地 Kami ni Misuterareta Chi?)

Chương truyện khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "The Fight to Flee" (脱出戦 Dasshutsusen?)
  2. "Fight the Power" (?)
  3. "Mavis and Zeref" (メイビスとゼレフ Meibisu to Zerefu?)
  4. "The Only One in All the World" (世界で ただ一人 Sekai de, Tada Hitori?)
  5. "Fairy Heart" (妖精の心臓 (フェアリーハート) Fearī Hāto?)
  6. "Prelude to the Final Battle" (最終決戦の序曲 Saishū Kessen no Jokyoku?)
  7. "A Father's Job" (親のつとめ Oya no Tsutome?)
  8. "Dragon Flight Force and Osprey Force" (飛竜隊とミサゴ隊 Hiryū-tai to Misago-tai?)
  9. "Defending Magnolia" (マグノリア防衛戦 Magunoria Bōeisen?)
  10. "Orders" (命令 Meirei?)
  11. "Battle of the Nudes" (?)
  12. "Morning Star" (明星 Myōjō?)
  13. "Weakness" (ウィークネス Wīkunesu?)
  14. "The Pegasus That Came to Earth" (舞い降りた天馬 Maiori ta Tenma?)
  15. "This Perfume Goes To..." (その香り (パルファム)は誰がために Sono Parufamu wa Ta ga Tame ni?)
  16. "Battlefield" (バトルフィールド Batorufīrudo?)
  17. "Black Carpet" (黒い絨毯 Kuroi Jūtan?)
  18. "Natsu vs. Zeref" (ナツ vs. ゼレフ Natsu vs. Zerefu?)
  19. "400 Years" (400年 Yonhyaku-nen?)
  20. "Assassin" (暗殺者 Ansatsusha?)
  21. "Mother's Key" (母の鍵 Haha no Kagi?)
  22. "Ký ức chòm sao" (星の記憶 Hoshi no Kioku?)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Fairy Tail” (bằng tiếng Ý). Star Comics. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ “Fairy Tail Volume 1” (bằng tiếng Pháp). Pika. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ “Fairy Tail 01” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Norma Editorial. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ “FAIRY TAIL (1) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “FAIRY TAIL (46) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ “Fairy Tail 46 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ “FAIRY TAIL (47) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ “Fairy Tail 47 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ “FAIRY TAIL (48) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  10. ^ “Fairy Tail 48 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “FAIRY TAIL (49) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  12. ^ “Fairy Tail 49 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ “FAIRY TAIL (50) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015.
  14. ^ “Fairy Tail 50 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  15. ^ “FAIRY TAIL (51) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ “Fairy Tail 51 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “FAIRY TAIL (52) 真島ヒロ” (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  18. ^ “Fairy Tail 52 by Hiro Mashima”. Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ