Danh sách thành phố Syria

Syria được chia thành các cấp hành chính lần lượt như sau:

Mỗi tỉnh và huyện có một thành phố thủ phủ, ngoại trừ tỉnh Rif Dimashq và huyện Markaz Rif Dimashq. Tất cả các phó huyện đều có trung tâm hành chính riêng của mình.[1]

Tại tất cả các huyện của Syria, huyện có cùng tên với huyện lị trừ một ngoại lệ; huyện Núi Simeon có huyện lị là Aleppo. Các phó huyện cũng tương tự với ngoại lệ là phó huyện Markaz Jabal Sam'an có trung tâm là Aleppo.

Tỉnh lị và huyện lị

[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu theo điều tra dân số chính thức năm 2004:[2]

Các huyện của Syria
  Aleppo
  Idlib
  Tartus
  Hama
  Homs
  Daraa
Tên Tên tiếng Ả Rập Dân số Huyện Tỉnh
Aleppo[3] حلب 2.132.100 Núi Simeon Aleppo
Damascus[4] دمشق 1.414.913 Damascus Damascus
Daraa[5] درعا 97.969 Daraa Daraa
Deir ez-Zor[6] دير الزور 211.857 Deir ez-Zor Deir ez-Zor
Hama[7] حماة 312.994 Hama Hama
Al-Hasakah[8] الحسكة 188.160 Al-Hasakah Al-Hasakah
Homs[9] حمص 652.609 Homs Homs
Idlib[10] ادلب 97.969 Idlib Idlib
Latakia[11] اللاذقية 383.786 Latakia Latakia
Quneitra[12] القنيطرة 153 Quneitra Quneitra
Ar-Raqqah[13] الرقة 220.488 Ar-Raqqah Ar-Raqqah
As-Suwayda[14] السويداء 73.641 As-Suwayda As-Suwayda
Tartus[15] طرطوس 115.769 Tartus Tartus
/ / / Markaz Rif Dimashq Rif Dimashq
Afrin عفرين 36.562 Afrin Aleppo
Arihah أريحا 39.501 Arihah Idlib
Atarib الأتارب 10.657 Atarib Aleppo
Ayn al-Arab عين العرب 44.821 Ayn Al-Arab Aleppo
A'zaz أعزاز 31.623 A'zaz Aleppo
Al-Bab الباب 63.069 Al Bab Aleppo
Baniyas بانياس 41.632 Baniyas Tartus
Abu Kamal البوكمال 42.510 Abu Kamal Deir ez-Zor
Darayya داريا 78.763 Darayya Rif Dimashq
Dayr Hafir دير حافر 18.948 Dayr Hafir Aleppo
Douma دوما 110.893 Douma Aleppo
Dreikiche دريكيش 13.244 Dreikiche Tartus
Fiq فيق 1.947 Fiq Al-Qunaytirah
Al-Haffah الحفة 4.298 Al-Haffah Latakia
Harem حارم 21.934 Harem Idlib
Izra' ازرع 19.158 Izra' Daraa
Jableh جبلة 53.989 Jableh Latakia
Jarabulus جرابلس 11.570 Jarabulus Aleppo
Jisr ash-Shugur جسر الشغور 39.917 Jisr ash-Shugur Idlib
Maarat al-Numaan معرة النعمان 58.008 Maarat al-Numaan Idlib
Al-Malikiyah المالكية 26.311 Al-Malikiyah Al-Hasakah
Manbij منبج 99.497 Manbij Aleppo
Masyaf مصياف 22.508 Masyaf Hama
Mayadin الميادين 44.028 Mayadin Deir ez-Zor
Mhardeh محردة 17.578 Mhardeh Hama
Al-Mukharram مخرم الفوقاني 6.202 Al-Mukharram Homs
An-Nabk النبك 32.548 Al-Nabk Rif Dimashq
Palmyra تدمر 51.323 Palmyra Homs
Qamishli القامشلي 184.231 Qamishli Al-Hasakah
Qardaha القرداحة 8.671 Qardaha Latakia
Qatana قطنا 33.996 Qatana Rif Dimashq
Qudsaya قدسيا 33.571 Qudsaya Rif Dimashq
Al-Qusayr القصير 29.818 Al-Qusayr Homs
Al-Qutayfah القطيفة 26.671 Al-Qutayfah Rif Dimashq
Ra's al-'Ayn رأس العين 29.347 Ra's al-'Ayn Al-Hasakah
Al-Rastan الرستن 39.834 Ar-Rastan Homs
As-Safira السفيرة 63.708 As-Safira Aleppo
Safita صافيتا 20.301 Safita Tartus
Salamiyah سلمية 66.724 Salamiyah Hama
Salkhad صلخد 9.155 Salkhad As-Suwayda
Al-Sanamayn الصنمين 26.268 Al-Sanamayn Daraa
Shahba شهبا 13.660 Shahba As-Suwayda
Ash-Shaykh Badr الشيخ بدر 9.486 Ash-Shaykh Badr Tartus
Al-Suqaylabiyah السقيلبية 13.920 Al-Suqaylabiyah Hama
Tal Abyad تل أبيض 14.825 Tal Abyad Ar-Raqqah
Talkalakh تلكلخ 18.412 Talkalakh Homs
Al-Tall التل 44.597 Al-Tall Rif Dimashq
Al-Thawrah الثورة 69.425 Al-Thawrah Ar-Raqqah
Yabrud يبرود 25.891 Yabrud Rif Dimashq
Zabadani الزبداني 26.285 Zabadani Rif Dimashq
  • 13 thành phố đầu tiên trong danh sách đồng thời là tỉnh lị và huyện lị.
  • Tỉnh Rif Dimashq không có thủ phủ chính thức và trụ sở của tỉnh đặt tại thành phố Damascus. Markaz Rif Dimashq và một huyện thuộc tỉnh Rif Dimashq, không có thủ phủ chính thức.
  • Thành phố Damascus đồng thời là một tỉnh, huyện và phó huyện.

Các đô thị khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên tiếng Ả Rập Tên tỉnh Dân số
Sayyidah Zaynab السيدة زينب Rif Dimashq 136.427
Al-Darbasiyah الدرباسية Al-Hasakah 8.551
Al-Hajar al-Aswad الحجر الأسود Rif Dimashq 84.948
Binnish بنش Idlib 21.848
Bosra بصرى Daraa 19.683
Dayr 'Atiyah دير عطية Rif Dimashq 10.984
Harasta حرستا Rif Dimashq 68.708
Jaramana جرمانا Rif Dimashq 114.363
Kafr Nabl كفر نبل Idlib 15.455
Khan Shaykhun خان شيخون Idlib 34.371
Ma'arrat Misrin معرتمصرين Idlib 17.519
Nawa نوى Daraa 47.066
Salqin سلقين Idlib 23.700
Saraqib سراقب Idlib 32.495
Talbiseh تلبيسة Homs 30.796

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Phân cấp hành chính” (bằng tiếng Ả Rập). Central Bureau of Statistics of Syria. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2007.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ “Aleppo city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ “Damascus city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ “Daraa city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  6. ^ “Deir ez-Zor city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  7. ^ “Hama city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ “al-Hasakah city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Homs city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  10. ^ “Idlib city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ “Latakia city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ “Quneitra city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  13. ^ “ar-Raqqah city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ “as-Suwayda city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  15. ^ “Tartus city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy