Danh sách thành viên Vương thất Anh sống thọ nhất

Quốc huy Vương quốc Anh, được sử dụng bởi Elizabeth II từ năm 1953.

Kể từ khi Vương quốc Anh được thành lập theo Đạo luật Liên minh năm 1707, 28 thành viên của Vương thất Anh[a] đã sống thọ hơn 80 tuổi. Họ gồm hai người sống trăm tuổi, 9 người thọ qua tuổi 90, và 17 người thọ qua tuổi 80. Trong số đó gồm có 20 phụ nữ và 8 nam giới; 18 trong số 28 người là thành viên Vương tộc theo huyết thống, và 9 người trở thành thành viên Vương tộc thông qua các cuộc hôn nhân. Công chúa Mary, Công tước phu nhân xứ Gloucester và Edinburgh (1776–1857) là thành viên Vương thất Anh duy nhất theo cả hai phương diện huyết thống và hôn nhân. Ngoài ra, 4 người trong danh sách đã bị phế truất tước vị quý tộc và tước hiệu Vương thất Anh vào năm 1919 theo Đạo luật phế truất tước hiệu 1917 vì là con hoặc phối ngẫu của kẻ thù chống lại Vương quốc Anh trong Thế chiến thứ nhất và được biểu thị bằng dấu hoa thị (*) trong bảng ở dưới.[7]

Thành viên sống thọ nhất trong Vương thất Anh là Công chúa Alice, Nữ công tước xứ Gloucester (1901–2004) với tuổi thọ là 102 năm 309 ngày.[8][9][10] Bà đã trở thành thành viên thọ nhất trong Vương tộc khi vượt qua 101 tuổi 238 ngày vào năm 2003, bằng tuổi thọ của Thái hậu Elizabeth (1900–2002).[11] Trước đó, Vương Thái hậu Elizabeth Bowes-Lyon đã lập kỷ lục là người sống thọ nhất trong Vương thất Anh vào năm 1998 khi bà vượt qua tuổi 97 lẻ 313 ngày, cùng số tuổi với Công chúa Alice, Nữ bá tước Athlone (1883–1981).[12] Vương tôn nữ Alice xứ Albany cũng là thành viên Vương thất theo huyết thống sống thọ nhất và là đứa cháu cuối cùng qua đời của Victoria của Anh (1819–1901) và Vương tế Albrecht (1819–1861).[13] Tính đến trước thời điểm đầu tháng 4 năm 2021, thành viên thọ nhất của Vương thất Anh là Vương phu Philip, Công tước xứ Edinburgh (sinh năm 1921); ông là Vương thân Anh sống thọ thứ ba và nam Vương thân sống thọ nhất.[14] Từ năm 2009, Vương tế Philip đã trở thành vị Vương tế tại vị lâu nhất.[15][16] Sau khi ông qua đời vào ngày 9 tháng 4, thành viên lớn tuổi nhất của Vương thất là Nữ vương Elizabeth II (1926–2022) của Vương quốc Anh. Khi còn sống, bà là thành viên Vương tộc Anh sống thọ thứ năm và là Quân chủ Anh sống thọ nhất. Sau khi Nữ vương qua đời vào ngày 8 tháng 9 năm 2022, Công tước phu nhân xứ Kent đương nhiệm là Katharine (sinh năm 1933) trở thành thành viên Vương thất lớn tuổi nhất còn sống. Elizabeth II là Quốc vương Anh trị vì lâu nhất trong lịch sử kể từ tháng 9 năm 2015.[17][18]

Danh sách các thành viên Vương thất Anh theo tuổi thọ

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Tên[b] Chân dung Quan hệ Ngày sinh/mất[c] Tuổi thọ
Theo Với Sinh Mất (ngày) (năm, ngày)
1 Alice GloucesterCông nương Alice,
Công tước phu nhân xứ Gloucester
Princess Alice, Duchess of Gloucester Hôn nhân Henry GloucesterHoàng tử Henry,
Công tước xứ Gloucester

[19]
25 tháng 12 năm 1901
[19]
29 tháng 10 năm 2004
[19]
37.564 102 năm, 309 ngày
2 Elizabeth 01Vương hậu Elizabeth
Vương mẫu hậu
Queen Elizabeth The Queen Mother Hôn nhân George 06George VI
[20]
4 tháng 8 năm 1900
[20]
30 tháng 3 năm 2002
[20]
37.128 101 năm, 238 ngày
3 Philip EdinburghVương phu Philip,
Công tước xứ Edinburgh

[d]
Prince Philip, Duke of Edinburgh Hôn nhân Elizabeth 02Elizabeth II
[15][16]
10 tháng 6 năm 1921
[15][16]
9 tháng 4 năm 2021
[23]
36,463 99 năm, 303 ngày
4 Alice AlbanyVương tôn nữ Alice xứ Albany Princess Alice of Albany Huyết thống Leopold AlbanyHoàng tử Leopold,
Công tước xứ Albany

[24]
25 tháng 2 năm 1883
[24]
3 tháng 1 năm 1981
[13]
35.741 97 năm, 313 ngày
5 Elizabeth 02Elizabeth II Elizabeth II Huyết thống George 06George VI
[18][25]
21 tháng 4 năm 1926
[18][25]
8 tháng 9 năm 2022
[26]
35.993 98 năm, 198 ngày
6 Augusta Cambridge 02Vương tôn nữ Augusta xứ Cambridge Princess Augusta of Cambridge Huyết thống Adolphus CambridgeHoàng tử Adolphus,
Công tước xứ Cambridge

[27]
19 tháng 7 năm 1822
[27]
5 tháng 12 năm 1916
[28][29]
34.472 94 năm, 139 ngày
7 Arthur ConnaughtVương tử Arthur,
Công tước xứ Connaught và Strathearn
Prince Arthur, Duke of Connaught and Strathearn Huyết thống VictoriaVictoria
[30]
1 tháng 5 năm 1850
[30]
16 tháng 1 năm 1942
[31]
33.497 91 năm, 260 ngày
8 LouiseVương nữ Louise Princess Louise Huyết thống VictoriaVictoria
[32]
18 tháng 3 năm 1848
[32]
3 tháng 12 năm 1939
[33]
33.496 91 năm, 260 ngày
9 Augusta Cambridge 01Auguste,
Công tước phu nhân xứ Cambridge
Augusta, Duchess of Cambridge Hôn nhân Adolphus CambridgeHoàng tử Adolphus,
Công tước xứ Cambridge

[34]
25 tháng 7 năm 1797
[35]
6 tháng 4 năm 1889
[35]
33.492 91 năm, 255 ngày
10 George WilliamHoàng tử George William
của Cumberland
*
Huyết thống Ernest Augustus 03Hoàng tử Ernest Augustus
của Cumberland
*
[6][36]
25 tháng 3 năm 1915
[36]
8 tháng 1 năm 2006
[36]
33.162 90 năm, 289 ngày
11 Katharine KentKatharine,
Công tước phu nhân xứ Kent
Katharine, Duchess of Kent Hôn nhân Edward Kent 02Hoàng tử Edward,
Công tước xứ Kent

[37]
22 tháng 2 năm 1933
[38]
Còn sống 33.494 91 năm, 257 ngày
12 Marie CumberlandMarie, Công tước phu nhân
xứ Cumberland và Teviotdale
Marie, Duchess of Cumberland and Teviotdale Hôn nhân George CumberlandHoàng tử George,
Công tước xứ Cumberland và Teviotdale

[39]

14 tháng 4 năm 1818
[39]
9 tháng 1 năm 1907
[39][40]
32.411 88 năm, 270 ngày
13 Victoria LouiseViktoria Luise,
Công tước phu nhân
xứ Cumberland
*
Victoria Louise, Princess Ernest Augustus of Cumberland Hôn nhân Ernest Augustus 03Vương tử Ernest Augustus
xứ Cumberland
*
[41][42][43]
13 tháng 9 năm 1892
[43]
11 tháng 12 năm 1980
[44]
32.230 88 năm, 89 ngày
14 Patricia ConnaughtVương tôn nữ Patricia xứ Connaught Princess Patricia of Connaught Huyết thống Arthur ConnaughtHoàng tử Arthur,
Công tước xứ Connaught và Strathearn

[45]
17 tháng 3 năm 1886
[45]
12 tháng 1 năm 1974
[46]
32.077 87 năm, 301 ngày
15 Edward Kent 02Vương tôn Edward,
Công tước xứ Kent
Prince Edward, Duke of Kent Huyết thống George KentVương tử George,
Công tước xứ Kent

[47][48]
9 tháng 10 năm 1935
[47][48]
Còn sống 32.535 89 năm, 27 ngày
16 BeatriceVương nữ Beatrice Princess Beatrice Huyết thống VictoriaVictoria
[49]
14 tháng 4 năm 1857
[49]
26 tháng 10 năm 1944
[50]
31.971 87 năm, 195 ngày
17 Alexandra KentAlexandra xứ Kent Princess Alexandra of Kent Huyết thống George KentHoàng tử George,
Công tước xứ Kent

[51][52]
25 tháng 12 năm 1936
[51][52]
Còn sống 32.092 87 năm, 316 ngày
18 MaryVương hậu Mary Queen Mary Hôn nhân George 05George V
[53]
26 tháng 5 năm 1867
[54]
24 tháng 3 năm 1953
[55]
31.348 85 năm, 302 ngày
19 George CambridgeHoàng tử George,
Công tước xứ Cambridge
Prince George, Duke of Cambridge Huyết thống Adolphus CambridgeHoàng tử Adolphus,
Công tước xứ Cambridge

[56]
26 tháng 3 năm 1819
[56]
17 tháng 3 năm 1904
[57]
31.037 84 năm, 357 ngày
20 Victoria AdelaideVictoria Adelaide,
Công tước phu nhân xứ Albany
*
Victoria Adelaide, Duchess of Albany Hôn nhân Charles EdwardHoàng tử Charles Edward,
Công tước xứ Albany
*
[58]
31 tháng 12 năm 1885
[59]
3 tháng 10 năm 1970
[59]
30.956 84 năm, 276 ngày
21 Beatrice EdinburghCông chúa Beatrice của Edinburgh Princess Beatrice of Edinburgh Huyết thống Alfred EdinburghVương tử Alfred,
Công tước xứ Edinburgh

[60]
20 tháng 4 năm 1884
[60]
13 tháng 7 năm 1966
[61]
30.033 82 năm, 84 ngày
22 VictoriaVictoria Victoria Huyết thống Edward Kent 01Hoàng tử Edward,
Công tước xứ Kent và Strathearn

[62][63]
24 tháng 5 năm 1819
[62][63]
22 tháng 1 năm 1901
[63][64]
29.828 81 năm, 243 ngày
23 George 03George III George III Huyết thống FrederickFrederick,
Thân vương xứ Wales

[65]
4 tháng 6 năm 1738
[65]
29 tháng 1 năm 1820
[65][66]
29.823 81 năm, 239 ngày
24 Mary HannoverMary của Liên hiệp Anh Princess Mary, Duchess of Gloucester and Edinburgh Huyết thống &
Hôn nhân
Hậu duệ của George 03George III;
Kết hôn với
William FrederickHoàng tử William Frederick,
Công tước xứ Gloucester và Edinburgh

[67][68]
25 tháng 4 năm 1776
[68]
30 tháng 4 năm 1857
[68][69]
29.589 81 năm, 5 ngày
25 Alexandra 01Vương hậu Alexandra Queen Alexandra Hôn nhân Edward 07Edward VII
[70]
1 tháng 12 năm 1844
[71]
20 tháng 11 năm 1925
[72][73]
29.573 80 năm, 354 ngày
26 Alexandra CumberlandCông chúa Alexandra
xứ Cumberland
*
Princess Alexandra of Cumberland Huyết thống Ernest Augustus 02Hoàng tử Ernest Augustus,
Công tước xứ Cumberland và Teviotdale
*
[74][75]
29 tháng 9 năm 1882
[74][75]
30 tháng 8 năm 1963
[74]
29.554 80 năm, 335 ngày
27 Michael KentVương tôn Michael
xứ Kent
Prince Michael of Kent Huyết thống George KentVương tử George,
Công tước xứ Kent

[76]
4 tháng 7 năm 1942
[76]
Còn sống 30,075 82 năm, 124 ngày
28 Ernest Augustus 01Hoàng tử Ernest Augustus,
Công tước xứ Cumberland
và Teviotdale

[e]
Prince Ernest Augustus, Duke of Cumberland Huyết thống George 03George III
[78]
5 tháng 6 năm 1771
[78]
18 tháng 11 năm 1851
[78][79]
29.385 80 năm, 166 ngày

Thời gian nắm giữ kỷ lục thành viên Vương thất Anh sống lâu nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên[b] Chân dung Quan hệ Ngày sinh/mất[c] Tuổi thọ Năm giữ kỷ lục
Theo Với Sinh Mất (ngày) (năm, ngày) Từ Đến
George 02George II George II Huyết thống George 01George I
[80]
9 tháng 11 năm 1683
[81]
25 tháng 10 năm 1760
[82]
28.109 76 năm, 351 ngày 1815
George 03George III George III Huyết thống FrederickFrederick,
Thân vương xứ Wales

[65]
4 tháng 6 năm 1738
[65]
29 tháng 1 năm 1820
[65][66]
29.823 81 năm, 239 ngày 1815 1879
Augusta Cambridge 01Augusta,
Công tước phu nhân xứ Cambridge
Augusta, Duchess of Cambridge Hôn nhân Adolphus CambridgeHoàng tử Adolphus,
Công tước xứ Cambridge

[34]
25 tháng 7 năm 1797
[35]
6 tháng 4 năm 1889
[35]
33.492 91 năm, 255 ngày 1879 1914
Augusta Cambridge 02Vương tôn nữ Augusta xứ Cambridge Princess Augusta of Cambridge Huyết thống Adolphus CambridgeHoàng tử Adolphus,
Công tước xứ Cambridge

[27]
19 tháng 7 năm 1822
[27]
5 tháng 12 năm 1916
[28]
34.472 94 năm, 139 ngày 1914 1977
Alice AlbanyVương tôn nữ Alice xứ Albany Princess Alice of Albany Huyết thống LeopoldHoàng tử Leopold,
Công tước xứ Albany

[24]
25 tháng 2 năm 1883
[24]
3 tháng 1 năm 1981
[13]
35.741 97 năm, 313 ngày 1977 1998
Elizabeth 01Thái hậu Elizabeth Queen Elizabeth The Queen Mother Hôn nhân George 06George VI
[20]
4 tháng 8 năm 1900
[20]
30 tháng 3 năm 2002
[20]
37.128 101 năm, 238 ngày 1998 2003
Alice GloucesterCông nương Alice,
Công tước phu nhân xứ Gloucester
Princess Alice, Duchess of Gloucester Hôn nhân HenryHoàng tử Henry,
Công tước xứ Gloucester

[19]
25 tháng 12 năm 1901
[19]
29 tháng 10 năm 2004
[19]
37.564 102 năm, 309 ngày 2003 Hiện nay
  1. ^ Danh sách này bao gồm các thành viên của Vương thất Anh có danh xưng HRH hoặc HM[1] 1898,[2] 1917,[3] 1996,[4] và 2012.[5] Theo Giấy chứng nhận đặc quyền, các thành viên Vương thất Anh được hưởng đặc quyền của Vương thân là con cái hoặc hậu duệ dòng nam của các Quốc vương Vương quốc Anh,[1][3] con cái của con trai trưởng của Thân vương xứ Wales,[2][5] và tất cả vợ/chồng hiện tại hoặc góa phụ của họ.[4] Danh sách này cũng bao gồm những hậu duệ dòng nam của Quốc vương Anh, những người được hưởng danh xưng và đặc quyền của His Royal Highness trước năm 1917 vì được chỉ định là "Vương tử hoặc Vương nữ của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland"[6]
  2. ^ a b Các thành viên trong danh sách sẽ được liệt kê bằng tước vị Hoàng gia Anh có được nhờ huyết thống hoặc hôn nhân
  3. ^ a b Để duy trì tính nhất quán trong bảng, ngày sinh và ngày mất được liệt kê theo lịch mới
  4. ^ Giấy chứng nhận đặc quyền vào ngày 20 tháng 11 năm 1947 đã cho phép Đại úy Philip Mountbatten được phép giữ và sử dụng mọi đặc quyền của "Royal Highness"[21] Giấy chứng nhận đặc quyền vào ngày 22 tháng 2 năm 1957 đã cho phép Philip, Công tước xứ Edinburgh danh hiệu "Vương tế của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland"[22]
  5. ^ Vào ngày 23 tháng 4 năm 1799, Hoàng tử Ernest Augustus đã được ban cho tước hiệu Công tước xứ Cumberland và Teviotdale của Vương quốc Anh, và Bá tước xứ Armagh của Vương quốc Ireland."[77]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “No. 22816”. The London Gazette: 527. ngày 5 tháng 2 năm 1864.
  2. ^ a b “No. 26973”. The London Gazette: 3388. ngày 31 tháng 5 năm 1898.
  3. ^ a b “No. 30428”. The London Gazette: 13086. ngày 14 tháng 12 năm 1917.
  4. ^ a b “No. 54510”. The London Gazette: 11603. ngày 30 tháng 8 năm 1996.
  5. ^ a b “No. 60384”. The London Gazette: 213. ngày 8 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ a b “No. 28850”. The London Gazette: 5552. ngày 17 tháng 7 năm 1914.
  7. ^ “No. 31255”. The London Gazette: 4000. ngày 28 tháng 3 năm 1919.
  8. ^ “Princess Alice dies aged 102”. BBC News. ngày 30 tháng 10 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ “The longest-lived Royal in history”. BBC News. ngày 20 tháng 8 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ “Oldest British Royal”. Guinness World Records. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “Queen Mother dies”. BBC News. ngày 31 tháng 3 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ “Princess Alice sets record at 101 years, 239 days old”. The Sunday Times. ngày 20 tháng 8 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ a b c “Princess Alice, At London Home: A Grandchild of Queen Victoria”. The New York Times. New York. ngày 4 tháng 1 năm 1981. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018 – qua Bản lưu trữ The New York Times.
  14. ^ “Prince Philip, Duke of Edinburgh, set for Britain-wide bash for 95th birthday”. ngày 10 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ a b c “Duke of Edinburgh: Naval officer, family man and tribal icon”. BBC. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ a b c “About The Duke of Edinburgh”. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Britain hails Queen Elizabeth II's longevity on the throne”. The Washington Post. Washington, D.C. ngày 9 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ a b c “About Her Majesty The Queen”. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ a b c d e f “HRH Princess Alice, Duchess of Gloucester”. The Times. London. ngày 1 tháng 11 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ a b c d e f “Britain's Beloved 'Queen Mum,' A Symbol of Courage, Dies at 101”. The New York Times. New York. ngày 30 tháng 3 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018 – qua The New York Times Archives.
  21. ^ “No. 38128”. The London Gazette: 5495. ngày 21 tháng 11 năm 1947.
  22. ^ “No. 41009”. The London Gazette: 1209. ngày 22 tháng 2 năm 1957.
  23. ^ Shields, Bevan (9 tháng 4 năm 2021). “Prince Philip dies in Windsor Castle aged 99”. The Sydney Morning Herald (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ a b c d “No. 25204”. The London Gazette: 1099. ngày 26 tháng 2 năm 1883.
  25. ^ a b “No. 33153”. The London Gazette: 2773. ngày 21 tháng 4 năm 1926.
  26. ^ “Queen Elizabeth II has died”. BBC News. 8 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  27. ^ a b c d “No. 17838”. The London Gazette: 1233. ngày 27 tháng 7 năm 1822.
  28. ^ a b “Royal Link With The Past: The Dowager Grand Duchess of Mecklenburg-Strelitz”. The Times. London. ngày 6 tháng 12 năm 1916. tr. 11. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  29. ^ “Grandchild of George III: Death of Dowager Grand Duchess of Mecklenburg-Strelitz”. Manchester Evening News. Manchester. ngày 5 tháng 12 năm 1916. tr. 4. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 – qua British Newspaper Archive.
  30. ^ a b “No. 21091”. The London Gazette: 1265. ngày 1 tháng 5 năm 1850.
  31. ^ “Duke of Connaught Dead In England, 91”. The New York Times. New York. ngày 17 tháng 1 năm 1942. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018 – qua The New York Times Archives.
  32. ^ a b “No. 20838”. The London Gazette: 1139. ngày 18 tháng 3 năm 1848.
  33. ^ “Queen Victoria's 91-Year-Old Daughter”. Boston Globe. Boston. ngày 5 tháng 12 năm 1939. tr. 16. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  34. ^ a b “No. 17365”. The London Gazette: 997. ngày 2 tháng 6 năm 1818.
  35. ^ a b c d “Death of the Duchess of Cambridge”. The Times. London. ngày 8 tháng 4 năm 1889. tr. 9. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  36. ^ a b c “Versatile sportsman fostered Olympic ideal”. The Gazette. Montreal. ngày 17 tháng 1 năm 2006. tr. 30. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  37. ^ “York's own royal wedding in 1961”. The Press. York. ngày 20 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “About The Duchess of Kent”. The Royal Family website. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ a b c “Death of the Queen of Hanover”. The Times. London. ngày 10 tháng 1 năm 1907. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  40. ^ “The Queen of Hanover”. The Guardian. Manchester. ngày 10 tháng 1 năm 1907. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  41. ^ “No. 28701”. The London Gazette: 2055. ngày 18 tháng 3 năm 1913.
  42. ^ “To-Day's Royal Wedding”. The Guardian. Manchester. ngày 24 tháng 5 năm 1913. tr. 9. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  43. ^ a b Becker, Claudia (ngày 14 tháng 5 năm 2013). “Die letzte große Adelsparty vor dem großen Krieg”. Die Welt (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Kaiser's daughter”. The Guardian. London. ngày 13 tháng 12 năm 1980. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  45. ^ a b “No. 25569”. The London Gazette: 1343. ngày 18 tháng 3 năm 1886.
  46. ^ “Lady Patricia Ramsay Is Dead; Granddaughter of Victoria, 87”. The New York Times. New York. ngày 14 tháng 1 năm 1974. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018 – qua The New York Times Archives.
  47. ^ a b “No. 34206”. The London Gazette: 6371. ngày 9 tháng 10 năm 1935.
  48. ^ a b “About The Duke of Kent”. The Royal Family website. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ a b “No. 21988”. The London Gazette: 1337. ngày 14 tháng 4 năm 1857.
  50. ^ “Passing of a Princess”. The New York Times. New York. ngày 27 tháng 10 năm 1944. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018 – qua The New York Times Archives.
  51. ^ a b “No. 34354”. The London Gazette: 8413. ngày 28 tháng 12 năm 1936.
  52. ^ a b “About Princess Alexandra”. The Royal Family website. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “The Royal Wedding”. The Times. London. ngày 7 tháng 7 năm 1893. tr. 5. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  54. ^ “Accouchement of the Princess Mary Adelaide de Teck”. The Morning Post. London. ngày 27 tháng 5 năm 1867. tr. 5. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  55. ^ “No. 39808”. The London Gazette: 1713. ngày 25 tháng 3 năm 1953.
  56. ^ a b “No. 17466”. The London Gazette: 612. ngày 6 tháng 4 năm 1819.
  57. ^ “Death of the Duke of Cambridge”. The Times. London. ngày 18 tháng 3 năm 1904. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  58. ^ “German Royal Wedding”. The Guardian. Manchester. ngày 11 tháng 10 năm 1905. tr. 6. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  59. ^ a b “Family Tree: House of Saxe-Coburg and Gotha”. H.H. Prince Andreas of Saxe-Coburg and Gotha, Duke of Saxony. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ a b “No. 25345”. The London Gazette: 1803. ngày 21 tháng 4 năm 1884.
  61. ^ “Fallece en Sanlúcar de Barrameda La Infanta Beatriz de Sajonia Coburgo Gotha”. ABC (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 14 tháng 7 năm 1966. tr. 69. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  62. ^ a b “No. 17480”. The London Gazette: 905. ngày 25 tháng 5 năm 1819.
  63. ^ a b c “Victoria (r. 1837-1901)”. The Royal Family website. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  64. ^ “No. 27273”. The London Gazette: 553. ngày 25 tháng 1 năm 1901.
  65. ^ a b c d e f “George III (r. 1760-1820)”. The Royal Family website. The Royal Household. 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ a b “Death of King George the Third”. The Morning Post. London. ngày 31 tháng 1 năm 1820. tr. 2. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua British Newspaper Archive.
  67. ^ “No. 17156”. The London Gazette: 1433. ngày 23 tháng 7 năm 1816.
  68. ^ a b c “Death of Her Royal Highness The Duchess of Gloucester”. The Daily News. London. ngày 1 tháng 5 năm 1857. tr. 4. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  69. ^ “No. 21994”. The London Gazette: 1531. ngày 30 tháng 4 năm 1857.
  70. ^ “No. 22718”. The London Gazette: 1563. ngày 18 tháng 3 năm 1863.
  71. ^ “Queen Alexandra: The Last of a Well-Loved Figure”. The Guardian. Manchester. ngày 21 tháng 11 năm 1925. tr. 15. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  72. ^ “No. 33106”. The London Gazette: 7699. ngày 21 tháng 11 năm 1925.
  73. ^ “Death of Queen Alexandra”. The Guardian. Manchester. ngày 21 tháng 11 năm 1925. tr. 13. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  74. ^ a b c Weir, Alison (2011). Britain's Royal Families: The Complete Genealogy. London: Random House. tr. 292–3. ISBN 978-1-4464-4911-0. OCLC 1004571113. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018 – qua Google Books.
  75. ^ a b “No. 25152”. The London Gazette: 4459. ngày 3 tháng 10 năm 1882.
  76. ^ a b “No. 35623”. The London Gazette: 2987. 7 tháng 7 năm 1942.
  77. ^ “No. 15126”. The London Gazette: 372. ngày 20 tháng 4 năm 1799.
  78. ^ a b c “Death of The King of Hanover”. The Standard. London. ngày 19 tháng 11 năm 1851. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018 – qua Newspapers.com.
  79. ^ “No. 21265”. The London Gazette: 3071. ngày 21 tháng 11 năm 1851.
  80. ^ Weir, Alison (2011). Britain's Royal Families: The Complete Genealogy. London: Random House. tr. 275. ISBN 978-1-4464-4911-0. OCLC 1004571113. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018 – qua Google Books.
  81. ^ Weir, Alison (2011). Britain's Royal Families: The Complete Genealogy. London: Random House. tr. 277. ISBN 978-1-4464-4911-0. OCLC 1004571113. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018 – qua Google Books.
  82. ^ Weir, Alison (2011). Britain's Royal Families: The Complete Genealogy. London: Random House. tr. 285. ISBN 978-1-4464-4911-0. OCLC 1004571113. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2018 – qua Google Books.

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan