Danh sách vườn quốc gia tại Phần Lan

Bản đồ các vườn quốc gia tại Phần Lan.

Có 37 vườn quốc gia ở Phần Lan. Gần như tất cả đều được quản lý bởi Metsähallitus, cơ quan quản lý Vườn quốc gia của Phần Lan. Ngoại trừ Vườn quốc gia Koli do Viện Lâm nghiệp Phần Lan chịu trách nhiệm. Tổng cộng diện tích của các quốc gia là 8.873 km vuông (3.426 sq mi) - chiếm 2,7% tổng diện tích đất nước Phần Lan. Tổng cộng có 1,7 triệu du khách đến thăm các vườn quốc gia trong năm 2007.[1]

Trong các vườn quốc gia, các hoạt động của khách du lịch bị hạn chế. Thường thì du khách không được phép rời khỏi con đường mòn được làm sẵn. Các lều trại và lửa trại chỉ được phép tại các địa điểm nhất định. Các hồ trong vườn quốc gia thường thì không cho phép du khách bơi, bơi xuồng, thuyền trong lòng hồ và đặc biệt là không được phép đi xe trong vườn quốc gia.

Trong một thông cáo báo chí mới đây vào ngày 27 tháng 2 năm 2013, Bộ Môi trường Phần Lan đang có các kế hoạch thành lập thêm 4 vườn quốc gia mới. Đó là tại các khu vực Teijo tại Salo ở phía tây nam Phần Lan; xung quanh hồ phía Nam Konnevesi trong khu vực các hồ ở trung tâm Phần Lan và Bắc Savo; vùng đất ngập nước Olvassuo ở miền Bắc Ostrobothnia và Kainuu (phía đông trung tâm Phần Lan) và trong Khu vực Fjell gần Käsivarsi-Wildnisgebiets ở Lapland.[2].

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Vườn quốc gia Hình ảnh Vùng Diện tích đất (km²) Thành lập Tọa độ
Quần đảo Tây Nam Tây nam Phần Lan 500 1982 59°54′53″B 21°52′39″Đ / 59,91472°B 21,8775°Đ / 59.91472; 21.87750 (Archipelago National Park)
Biển Bothnian Satakunta, Tây nam Phần Lan 2011
Đông Vịnh Phần Lan Kymenlaakso 6,7 1982 60°17′5″B 27°16′26″Đ / 60,28472°B 27,27389°Đ / 60.28472; 27.27389 (Eastern Gulf of Finland National Park)
Quần đảo Ekenäs Uusimaa 52 1989 59°49′22″B 23°27′15″Đ / 59,82278°B 23,45417°Đ / 59.82278; 23.45417 (Ekenäs Archipelago National Park)
Helvetinjärvi Pirkanmaa 49,8 1982 62°2′B 23°51′Đ / 62,033°B 23,85°Đ / 62.033; 23.850 (Helvetinjärvi National Park)
Hiidenportti Kainuu 45 1982 63°52′22″B 29°3′31″Đ / 63,87278°B 29,05861°Đ / 63.87278; 29.05861 (Hiidenportti National Park)
Isojärvi Trung tâm Phần Lan 19 1982 61°41′54″B 25°0′39″Đ / 61,69833°B 25,01083°Đ / 61.69833; 25.01083 (Isojärvi National Park)
Kauhaneva-Pohjankangas Nam Ostrobothnia / Satakunta 57 1982 62°10′45″B 22°24′23″Đ / 62,17917°B 22,40639°Đ / 62.17917; 22.40639 (Kauhaneva-Pohjankangas National Park)
Koli Bắc Karelia 30 1991 63°3′27″B 29°53′14″Đ / 63,0575°B 29,88722°Đ / 63.05750; 29.88722 (Koli National Park)
Kolovesi Nam Savonia 23 1990 62°15′27″B 28°49′0″Đ / 62,2575°B 28,81667°Đ / 62.25750; 28.81667 (Kolovesi National Park)
Kurjenrahka Phía Nam Phần Lan 29 1998 60°43′14″B 22°23′1″Đ / 60,72056°B 22,38361°Đ / 60.72056; 22.38361 (Kurjenrahka National Park)
Lauhanvuori Nam Ostrobothnia 53 1982 62°09′7″B 22°10′30″Đ / 62,15194°B 22,175°Đ / 62.15194; 22.17500 (Lauhanvuori National Park)
Leivonmäki Central Finland 29 2003 61°56′B 26°2′Đ / 61,933°B 26,033°Đ / 61.933; 26.033 (Leivonmäki National Park)
Lemmenjoki Lapland 2.850 1956 68°30′B 25°30′Đ / 68,5°B 25,5°Đ / 68.500; 25.500 (Lemmenjoki National Park)
Liesjärvi Tavastia Proper 22 1956 60°40′50″B 23°51′30″Đ / 60,68056°B 23,85833°Đ / 60.68056; 23.85833 (Liesjärvi National Park)
Linnansaari Nam Savonia / Bắc Savonia 38 1956 62°6′38″B 28°30′34″Đ / 62,11056°B 28,50944°Đ / 62.11056; 28.50944 (Linnansaari National Park)
Nuuksio Uusimaa 45 1994 60°18′27″B 24°29′57″Đ / 60,3075°B 24,49917°Đ / 60.30750; 24.49917 (Nuuksio National Park)
Oulanka Bắc Ostrobothnia / Lapland 270 1956 66°22′32″B 29°20′19″Đ / 66,37556°B 29,33861°Đ / 66.37556; 29.33861 (Oulanka National Park)
Päijänne Päijänne Tavastia 14 1993 61°23′12″B 25°23′36″Đ / 61,38667°B 25,39333°Đ / 61.38667; 25.39333 (Päijänne National Park)
Pallas-Yllästunturi Lapland 1.020 2005 68°9′32″B 24°2′25″Đ / 68,15889°B 24,04028°Đ / 68.15889; 24.04028 (Pallas-Yllästunturi National Park)
Patvinsuo Bắc Karelia 105 1982 63°6′41″B 30°42′16″Đ / 63,11139°B 30,70444°Đ / 63.11139; 30.70444 (Patvinsuo National Park)
Perämeri Lapland 2,5 1991 65°37′22″B 24°19′10″Đ / 65,62278°B 24,31944°Đ / 65.62278; 24.31944 (Perämeri National Park)
Petkeljärvi North Karelia 6 1956 62°35′B 31°11′Đ / 62,583°B 31,183°Đ / 62.583; 31.183 (Petkeljärvi National Park)
Puurijärvi-Isosuo Pirkanmaa / Satakunta 27 1993 61°14′57″B 22°34′1″Đ / 61,24917°B 22,56694°Đ / 61.24917; 22.56694 (Puurijärvi-Isosuo National Park)
Pyhä-Häkki Trung tâm Phần Lan 13 1956 62°50′44″B 25°28′21″Đ / 62,84556°B 25,4725°Đ / 62.84556; 25.47250 (Pyhä-Häkki National Park)
Pyhä-Luosto Lapland 142 2005 67°3′59″B 26°58′25″Đ / 67,06639°B 26,97361°Đ / 67.06639; 26.97361 (Pyhä-Luosto National Park)
Repovesi Kymenlaakso / Nam Savonia 15 2003 61°11′B 26°53′Đ / 61,183°B 26,883°Đ / 61.183; 26.883 (Repovesi National Park)
Riisitunturi Lapland 77 1982 66°14′B 28°30′Đ / 66,233°B 28,5°Đ / 66.233; 28.500 (Riisitunturi National Park)
Rokua Northern Ostrobothnia / Kainuu 4,3 1956 64°33′22″B 26°30′36″Đ / 64,55611°B 26,51°Đ / 64.55611; 26.51000 (Rokua National Park)
Salamajärvi Trung Ostrobothnia / Trung tâm Phần Lan 62 1982 63°16′B 24°45′Đ / 63,267°B 24,75°Đ / 63.267; 24.750 (Salamajärvi National Park)
Seitseminen Pirkanmaa 45,5 1982 61°56′B 23°26′Đ / 61,933°B 23,433°Đ / 61.933; 23.433 (Seitseminen National Park)
Sipoonkorpi Uusimaa 18,6 2011 60°18′54″B 25°13′8″Đ / 60,315°B 25,21889°Đ / 60.31500; 25.21889 (Sipoonkorpi National Park)
Syöte Bắc Ostrobothnia / Lapland 299 2000 65°44′51″B 27°54′43″Đ / 65,7475°B 27,91194°Đ / 65.74750; 27.91194 (Syöte National Park)
Tiilikkajärvi Bắc Savonia / Kainuu 34 1982 63°40′B 28°18′Đ / 63,667°B 28,3°Đ / 63.667; 28.300 (Tiilikkajärvi National Park)
Torronsuo Tavastia Proper 25,5 1990 60°44′B 23°37′Đ / 60,733°B 23,617°Đ / 60.733; 23.617 (Torronsuo National Park)
Urho Kekkonen Lapland 2.550 1983 68°13′5″B 28°8′25″Đ / 68,21806°B 28,14028°Đ / 68.21806; 28.14028 (Urho Kekkonen National Park)
Valkmusa Kymenlaakso 17 1996 60°34′B 26°44′Đ / 60,567°B 26,733°Đ / 60.567; 26.733 (Valkmusa National Park)
Hồ Pielinen quan sát từ một ngọn đồi trong Vườn quốc gia Koli.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kansallispuistojen suosio kasvussa” (bằng tiếng Phần Lan). Metsähallitus. ngày 18 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2008.
  2. ^ Finnland plant vier neue Nationalparks. Blog "Thiên nhiên hoang dã ở châu Âu" Truy cập 15 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash