Dao găm

Một con dao găm

Dao găm là loại dao có mũi rất sắc nhọn kèm với hai lưỡi dao cũng sắc bén tương tự, được thiết kế làm vũ khí để đâm đối phương.[1][2] Dao găm song hành suốt lịch sử loài người trong những cuộc đối đầu cận chiến.[3] Nhiều nền văn hóa dùng dao găm trang trí trong các nghi thức, nghi lễ. Hình dạng đặc biệt cùng lịch sử sử dụng dao găm đã biến loại dao này thành một vật dụng mang tính biểu tượng. Dao găm theo nghĩa hiện đại là một vũ khí cận chiến hoặc để tự vệ, nhưng cũng không hiếm vụ ám sát và giết người gắn với dao găm. Tuy nhiên, loại dao này giữ những vai trò khác nhau tùy nền văn hóa. Có những xã hội mà dao găm chỉ mang tính biểu tượng cho sự nam tính thay vì để làm vũ khí hay công cụ, hay có những xã hội mà dao găm được dùng trong các nghi lễ tác động lên cơ thể như nghi lễ cắt bao quy đầu cho nam.[4]

Có những loại dao vốn chỉ có một lưỡi dao (như dao pesh-kabz của Ba Tư) hoặc thậm chí chẳng có lưỡi dao nào cả (như dao stiletto thời Phục Hưng) nhưng vẫn được xếp vào loại dao găm. Tuy nhiên trong một trăm năm trở lại đây, nói đến dao găm là nói đến loại dao phải có đặc điểm không thể nhầm lẫn, gồm mũi dao nhọn và hai lưỡi dao rất sắc tương đương hoặc xấp xỉ chiều dài hai cạnh dao.[5][6][7][8][9][10] Hầu hết dao găm đều có bộ phận bảo vệ ở chuôi cầm để tránh bàn tay bị trượt vào lưỡi dao sắc.[11][12]

Con người chủ yếu dùng dao găm làm vũ khí nên luật pháp nhiều nơi cấm sản xuất, mua bán, sở hữu, vận chuyển hoặc sử dụng dao găm.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ State v. Martin, 633 S.W.2d 80 (Mo. 1982)
  2. ^ California Penal Code 12020(a)(24)
  3. ^ Burton, Walter E., Knives For Fighting Men, Popular Science, July 1944, Vol. 145 No. 1, tr. 150
  4. ^ Frieman, Catherine (1950). Flint Daggers in Prehistoric Europe. United Kingdom: Oxbox Books.
  5. ^ Emerson, Robert L., Legal Medicine and Toxicology, New York: D. Appleton & Co. (1909), tr. 80
  6. ^ Cassidy, William L., The Complete Book Of Knife Fighting, ISBN 0-87364-029-2, ISBN 978-0-87364-029-9 (1997), tr. 9–18, 27–36
  7. ^ Draper, Frank W., A Text-book of Legal Medicine, Philadelphia: W.B. Saunders & Co. (1905), tr. 341–343
  8. ^ Gross, Hans, Criminal Investigation: A Practical Textbook for Magistrates, Police Officers and Lawyers, London: Sweet & Maxwell (1949), tr. 185
  9. ^ Harding, David, and Cann, Jefferson (eds.), Weapons: An International Encyclopedia from 5000 B.C. to 2000 A.D., The Diagram Visual Group, New York: St. Martin's Press/Macmillan, ISBN 0-312-03950-6, ISBN 978-0-312-03950-9 (1990), tr. 32–33
  10. ^ Goddard, Wayne, The Wonder of Knifemaking, Iola, WI: Krause Publications, ISBN 1-4402-1684-3, ISBN 978-1-4402-1684-8 (2011), tr. 50, 131–132
  11. ^ The New Werner Twentieth Century edition of the Encyclopædia Britannica, Quyển 6, Akron, OH: The Werner Co. (1907), tr. 669
  12. ^ Dagger Law & Legal Definition
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các
Tổng hợp các "chợ" ứng dụng bản quyền miễn phí tốt nhất dành cho iPhone
với các "chợ" ứng dụng dưới đây bạn hoàn toàn có thể tải về hoàn toàn miễn phí, thậm chí còn cung cấp rất nhiều game/app đã được chỉnh sửa (thêm, xóa chức năng) và tiện ích không có trên App Store
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy