Dendrocollybia racemosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Tricholomataceae |
Chi (genus) | Dendrocollybia R.H.Petersen & Redhead (2001) |
Loài điển hình | |
Dendrocollybia racemosa (Pers.) R.H.Petersen & Redhead (2001) | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Dendrocollybia là một chi nấm trong họ Tricholomataceae thuộc bộ Agaricales. Chi nấm này chỉ có một loài nấm duy nhất là Dendrocollybia racemosa.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phân bố phát sinh loài của chi Dendrocollybia[4] |
Ở châu Âu, Dendrocollybia racemosa có thể được tìm thấy ở Anh, Bỉ[4] và các nước thuộc khu vực Scandinavi.[5] D. racemosa cũng nằm trong sách đỏ cần được bảo tồn của Đan Mạch,[6] Na Uy,[7] và Anh.[8]
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)