Denel Rooivalk

Rooivalk
Một chiếc Denel Rooivalk
Kiểu Trực thăng chiến đấu
Quốc gia chế tạo  Nam Phi
Hãng sản xuất Denel Aviation
Chuyến bay đầu tiên 11 tháng 2 năm 1990[1]
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1 tháng 4 năm 2011
Tình trạng Đang phục vụ
Trang bị cho Không quân Nam Phi
Được chế tạo 1990-2007
Số lượng sản xuất 12
Chi phí chương trình $1 tỷ[2]
Giá thành $40 triệu (2007, ước tính)[2]
Phát triển từ Aérospatiale SA 330 Puma

Denel Rooivalk (tên trước đó AH-2CSH-2) là trực thăng chiến đấu được chế tạo bởi Denel Aviation của Nam Phi. Rooivalk trong tiếng Afrikaans nghĩa là "Chim cắt Đỏ".[3] Mẫu trực thăng này được phát triển lần đầu vào năm 1984 bởi Tập đoàn Máy bay Atlas, sự phát triển của nó có liên kết chặt chẽ với trực thăng vận tải Atlas Oryx, cả hai đều dựa trên mẫu Aérospatiale SA 330 Puma và bắt đầu phát triển cùng thời điểm.

Phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Nam Phi

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm chung

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phi hành đoàn: 2
  • Chiều dài: 18.73 m (61 ft 5+12 in)[6]
  • Đường kính cánh quạt: 15.58 m (51 ft 1+12 in)
  • Chiều cao: 5.19 m (17 ft 0¼ in)
  • Diện tích cánh: 190.60 m²
  • Trọng lượng rỗng: 5,730 kg (12,362 Ib)
  • Tải trọng 7,500 kg (16,535 Ib)
  • Trọng lượng khi cất cánh: 8,750 kg (19,290 Ib)
  • Dung tích nhiên liệu: 1,854 L (489.8 gallons Mỹ)
  • Động cơ: 2 x Động cơ tuốc bin khí Turbomeca Makila 1K2, mỗi cái công suất 1,420 kW (1,904 shp)

Hiệu suất

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Military Aircraft of the World”. Flight International: 47. 15-ngày 21 tháng 8 năm 1990. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ a b Campbell, Keith (ngày 8 tháng 6 năm 2007). “What went wrong with the Rooivalk?”. Engineering News.
  3. ^ Frawley, Gerard (2002). The International Directiory of Military Aircraft. Aerospace Publications Pty Ltd. tr. 71. ISBN 1-875671-55-2.
  4. ^ “Final Rooivalk Handover Cements Relationship Between Denel and SAAF”. defenceweb.co.za. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “SAAF Current aircraft”. af.mil.za. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ Overall length (rotors turning). 16.39 m (53 ft 9¼ in) fuselage length.
  7. ^ “F2 20mm Cannon”. SA Airforce Unofficial Website. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “FZ 90 70mm FFAR”. SA Airforce Unofficial Website. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.