Diabelia serrata

Diabelia serrata
Diabelia serrata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Dipsacales
Họ (familia)Caprifoliaceae
Chi (genus)Diabelia
Loài (species)D. serrata
Danh pháp hai phần
Diabelia serrata
(Siebold & Zucc.) Landrein, 2010
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Abelia serrata Siebold & Zucc., 1839
  • Linnaea serrata (Siebold & Zucc.) Graebn., 1900
  • Abelia buchwaldii (Graebn.) Rehder, 1911
  • Abelia gymnocarpa (Graebn. & Buchw.) Rehder, 1911
  • Abelia sanguinea (Makino) Makino, 1917
  • Abelia tomentosa Koidz., 1925
  • Abelia serrata f. colorata Hiyama, 1960
  • Abelia serrata f. gymnocarpa (Graebn.) Sugim.
  • Abelia serrata f. lucida Makino, 1933
  • Abelia serrata f. obspathulata (Koidz.) Sugim.
  • Abelia serrata f. sanguinea (Sugim.) Sugim.
  • Abelia serrata f. tomentosa (Koidz.) Sugim.
  • Abelia serrata var. buchwaldii (Graebn.) Nakai, 1922
  • Abelia serrata var. congesta Nakai
  • Abelia serrata var. glaberrima Nakai, 1922
  • Abelia serrata var. gymnocarpa (Graebn. & Buchw.) Nakai, 1922
  • Abelia serrata var. gymnocarpa (Rehder) Sugim.
  • Abelia serrata var. integerrima Nakai, 1922
  • Abelia serrata var. obspathulata (Koidz.) Nakai
  • Abelia serrata var. tomentosa (Koidz.) Nakai, 1922
  • Abelia serrata var. viridiramea Makino, 1940
  • Abelia serrata var. viridis Makino, 1940
  • Abelia spathulata var. sanguinea
  • Linnaea buchwaldii Graebn., 1900
  • Linnaea gymnocarpa Graebn. & Buchw., 1900

Diabelia serrata là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Philipp Franz von Siebold & Joseph Gerhard Zuccarini mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp Abelia serrata.[1] Năm 2010 Sven Landrein chuyển nó sang chi Diabelia và thiết lập nó như là loài điển hình của chi này.[2][3]

Cây bụi, lá sớm rụng, cao đến 3 m. Các cành có lông tơ. Phiến lá hình trứng, khoảng 5 × 2,5 cm, cả hai mặt có lông tơ thưa thớt, rậm hơn trên các gân, đáy hình nêm, mép nguyên hoặc răng cưa thưa, có lông rung, đỉnh nhọn đến nhọn hoắt. Hoa mọc thành đôi, ở đầu cành; bầu nhụy với 6 lá bắc ở gốc; cuống hoa 2–3 mm; lá bắc hình mũi mác, 2–3 mm. Đài hoa thường với 2 lá đài thuôn dài, khoảng 10 × 6 mm, đỉnh đôi khi có thùy. Tràng hoa hai môi, màu vàng hoặc vàng lục, với các đốm màu cam ở môi dưới; ống tràng khoảng 18 mm, bên trong có lông nhung. Nhị hoa 4, gồm 2 cặp so le, hợp sinh một phần với ống tràng, hơi thò ra. Bầu nhụy 8–10 mm, có lông tơ; vòi nhụy hình chỉ, hơi vượt quá nhị; đầu nhụy hình đầu. Quả bế với chỏm thường có 2 lá đài hơi đồng phát triển. Ra hoa tháng 5, tạo quả tháng 9.[4]

Môi trường sống và phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Rừng; ở cao độ khoảng 900 m. Có ở Nhật BảnTrung Quốc.

Tại Nhật Bản loài này sinh sống từ phía tây trung bộ Honshu trở xuống phía nam, ShikokuKyushu. Tên tiếng Nhật: コツクバネウツギ(小衝羽根空木, tiểu xung vũ căn không mộc), キバナツクバネウツギ、ロッコウキバナコツクバネ.

Tại Trung Quốc tìm thấy ở huyện Vĩnh Gia, địa cấp thị Ôn Châu, đông nam tỉnh Chiết Giang. Tên tiếng Trung: 黄花双六道木 (hoàng hoa song lục đạo mộc).[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Abelia serrata. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Landrein S., 2010. Diabelia, a new genus of tribe Linnaeeae subtribe Linnaeinae (Caprifoliaceae). Phytotaxa 3: 34–38. doi:10.11646/phytotaxa.3.1.4
  3. ^ The Plant List (2010). Diabelia serrata. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ a b Diabelia serrata trong e-flora. Tra cứu ngày ngày 14 tháng 5 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng CH Play cho mọi iPhone, iPad
Được phát triển bởi thành viên của Group iOS CodeVn có tên Lê Tí, một ứng dụng có tên CH Play đã được thành viên này tạo ra cho phép người dùng các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS có thể trải nghiệm kho ứng dụng của đối thủ Android ngay trên iPhone, iPad của mình
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Shiina Mashiro (椎名 ましろ Shiina Mashiro) là main nữ trong "Sakurasou no Pet Na Kanojo" và hiện đang ở tại phòng 202 trại Sakurasou. Shiina có lẽ là nhân vật trầm tính nhất xuyên suốt câu chuyện.
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống