Dihydroartemisinin

Dihydroartemisinin

Dihydroartemisinin (còn được gọi là dihydroqinghaosu, artenimol hoặc DHA) là một loại thuốc dùng để điều trị sốt rét. Dihydroartemisinin là chất chuyển hóa hoạt động của tất cả các hợp chất artemisinin (artemisinin, artesunate, artemether, v.v.) và cũng có sẵn như là một loại thuốc. Nó là một dẫn xuất bán tổng hợp của artemisinin và được sử dụng rộng rãi như một chất trung gian trong điều chế các thuốc chống sốt rét có nguồn gốc từ artemisinin khác.[1] Nó được bán thương mại kết hợp với piperaquine và đã được chứng minh là tương đương với artemether/lumefantrine.[2]

Sử dụng y tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Dihydroartemisinin được sử dụng để điều trị sốt rét, thường là thuốc kết hợp với piperaquine.[3]

Trong một tổng quan hệ thống các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng, cả dihydroartemisinin-piperaquine và artemether-lumefantrine đều rất hiệu quả trong điều trị sốt rét (bằng chứng chất lượng cao). Tuy nhiên, dihydroartemisinin-piperaquine chữa khỏi bệnh nhân nhiều hơn một chút so với artemether-lumefantrine, và nó cũng ngăn ngừa nhiễm trùng sốt rét thêm lâu sau khi điều trị (bằng chứng chất lượng cao). Dihydroartemisinin-piperaquine và artemether-lumefantrine có thể có tác dụng phụ tương tự (bằng chứng chất lượng vừa phải). Các nghiên cứu đều được tiến hành ở Châu Phi. Trong các nghiên cứu về những người sống ở châu Á, dihydroartemisinin-piperaquine có hiệu quả tương đương với artesunate cộng với mefloquine trong điều trị sốt rét (bằng chứng chất lượng vừa phải). Artesunate cộng với mefloquine có thể gây buồn nôn, nôn nửa, chóng mặt, mất ngủ và đánh trống ngực nhiều hơn so với dihydroartemisinin-piperaquine (bằng chứng chất lượng vừa phải).[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Woo, Soon Hyung; Parker, Michael H.; Ploypradith, Poonsakdi; Northrop, John; Posner, Gary H. (1998). “Direct conversion of pyranose anomeric OH→F→R in the artemisinin family of antimalarial trioxanes”. Tetrahedron Letters. 39 (12): 1533–6. doi:10.1016/S0040-4039(98)00132-4.
  2. ^ Arinaitwe, Emmanuel; Sandison, Taylor G.; Wanzira, Humphrey; Kakuru, Abel; Homsy, Jaco; Kalamya, Julius; Kamya, Moses R.; Vora, Neil; và đồng nghiệp (2009). “Artemether‐Lumefantrine versus Dihydroartemisinin‐Piperaquine for Falciparum Malaria: A Longitudinal, Randomized Trial in Young Ugandan Children”. Clinical Infectious Diseases. 49 (11): 1629–37. doi:10.1086/647946. PMID 19877969.
  3. ^ Tilley, Leann; Straimer, Judith; Gnädig, Nina F.; Ralph, Stuart A.; Fidock, David A. (ngày 9 tháng 6 năm 2016). “Artemisinin Action and Resistance in Plasmodium falciparum”. Trends in Parasitology. 32 (9): 682–696. doi:10.1016/j.pt.2016.05.010. ISSN 1471-4922. PMC 5007624. PMID 27289273.
  4. ^ Zani, B; Gathu, M; Donegan, S; Olliaro, PL; Sinclair, D (20 tháng 1 năm 2014). “Dihydroartemisinin-piperaquine for treating uncomplicated Plasmodium falciparum malaria” (PDF). The Cochrane Database of Systematic Reviews. 1 (1): CD010927. doi:10.1002/14651858.CD010927. PMC 4470355. PMID 24443033.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
Lưu ngay bài viết này lại để sau này đi mua kim cương cho đỡ bỡ ngỡ nha các bạn!
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Hướng dẫn build đồ cho Yumemizuki Mizuki
Là một char scale theo tinh thông, Mizuki có chỉ số đột phá là tinh thông, cùng với việc sử dụng pháp khí, có nhiều vũ khí dòng phụ tinh thông, cũng là điểm cộng
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt