Artemether Dữ liệu lâm sàng Tên thương mại many[ 2] AHFS /Drugs.com Tên thuốc quốc tế Danh mục cho thai kỳ
US : C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụng tiêm vào cơ [ 1] Mã ATC Tình trạng pháp lý Tình trạng pháp lý
UK : POM (chỉ bán theo đơn)
Các định danh
(3R ,5aS ,6R ,8aS ,9R ,10S ,12R ,12aR )-10-methoxy-3,6,9-trimethyldecahydro-12H -3,12-epoxy[1,2]dioxepino[4,3-i ]-2-benzopyran
Số đăng ký CAS PubChem CID DrugBank ChemSpider Định danh thành phần duy nhất KEGG ChEBI ChEMBL ECHA InfoCard 100.189.847 Dữ liệu hóa lý Công thức hóa học C 16 H 26 O 5 Khối lượng phân tử 298.374 g/mol Mẫu 3D (Jmol)
C[C@@H]1CC[C@@H]3C42OO[C@](C)(CC[C@@H]12)O[C@H]4O[C@H](OC)[C@@H]3C
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C16H26O5/c1-9-5-6-12-10(2)13(17-4)18-14-16(12)11(9)7-8-15(3,19-14)20-21-16/h9-14H,5-8H2,1-4H3/t9-,10-,11+,12+,13+,14-,15-,16-/m1/s1
Y Key:SXYIRMFQILZOAM-HVNFFKDJSA-N
Y
N Y (what is this?) (kiểm chứng)
Artemether là tên một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét .[ 1] Dạng tiêm của thuốc thường được sử đụng để đặc trị cho bệnh sốt rét nghiêm trọng hơn là quinin .[ 1] Thuốc này có thể không hiệu quả bằng artesunate .[ 1] Chúng được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào cơ bắp .[ 1] Thuốc cũng có sẵn dạng uống khi sử dụng kết hợp với lumefantrine , được gọi là artemether/lumefantrine .[ 3]
Artemether gây ra ít tác dụng phụ .[ 4] Nhịp tim bất thường hiếm khi xảy ra.[ 4] Mặc dù có bằng chứng cho thấy việc sử dụng thuốc khi đang mang thai có thể gây ra các tác hại trên các động vật mô hình, không có những quan sát tương tự khi nghiên cứu trên người.[ 4] Do đó, Tổ chức Y tế Thế giới vẫn khuyến nghị có thể sử dụng chúng trong khi mang thai.[ 4] Đây là một thuốc thuộc nhóm artemisinin .[ 4]
Artemether đã được nghiên cứu từ ít nhất là từ năm 1981 và được sử dụng trong y tế từ năm 1987.[ 5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế .[ 6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 0,38 đến 16,47 USD / lọ.[ 7] Công thức phối hợp có giá từ 100 đến 200 USD cho một quá trình điều trị tại Hoa Kỳ .[ 8]
^ a b c d e Esu, E; Effa, EE; Opie, ON; Uwaoma, A; Meremikwu, MM (ngày 11 tháng 9 năm 2014). “Artemether for severe malaria” . The Cochrane Database of Systematic Reviews . 9 : CD010678. doi :10.1002/14651858.CD010678.pub2 . PMC 4455227 . PMID 25209020 .
^ “Artemether - Drugs.com” . www.drugs.com . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016 .
^ “Artemether and Lumefantrine” . The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016 .
^ a b c d e Kovacs, SD; Rijken, MJ; Stergachis, A (tháng 2 năm 2015). “Treating severe malaria in pregnancy: a review of the evidence” . Drug safety . 38 (2): 165–81. doi :10.1007/s40264-014-0261-9 . PMC 4328128 . PMID 25556421 .
^ Rao, Yi; Zhang, Daqing; Li, Runhong (2016). Tu Youyou and the Discovery of Artemisinin: 2015 Nobel Laureate in Physiology or Medicine (bằng tiếng Anh). World Scientific. tr. 162. ISBN 9789813109919 . Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF) . World Health Organization . tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016 .
^ “Artemether” . International Drug Price Indicator Guide . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016 .
^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition . Jones & Bartlett Learning. tr. 45. ISBN 9781284057560 .