Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dino Arslanagić | ||
Ngày sinh | 24 tháng 4, 1993 | ||
Nơi sinh | Nivelles, Bỉ | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in)[1] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Antwerp | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2009 | Mouscron | ||
2009–2011 | Lille | ||
2011–2012 | Standard Liège | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Lille B | 1 | (0) |
2012–2017 | Standard Liège | 78 | (4) |
2017 | Royal Excel Mouscron | 18 | (1) |
2017– | Antwerp | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-15 Bỉ | 2 | (0) |
2008–2009 | U-16 Bỉ | 11 | (0) |
2008–2010 | U-17 Bỉ | 8 | (2) |
2010–2012 | U-19 Bỉ | 22 | (3) |
2012–2014 | U-21 Bỉ | 12 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 1 năm 2016 |
Dino Arslanagić (sinh 24 tháng 4 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Bỉ thi đấu ở vị trí trung vệ cho Antwerp.
Arslanagić là sản phẩm của học viện trẻ nổi tiếng Standard Liège, nơi anh ra mắt năm 2012, lúc 19 tuổi.
Arslanagić sinh ra ở Bỉ và có gốc Bosnia.[2] Anh đại diện Bỉ tại tất cả cấp độ trẻ, từ U-15 đến U-21, nhưng chưa bao giờ thi đấu ở đội tuyển quốc gia.