Diplogrammus pygmaeus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Callionymiformes |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Diplogrammus |
Loài (species) | D. pygmaeus |
Danh pháp hai phần | |
Diplogrammus pygmaeus Fricke, 1981 |
Diplogrammus pygmaeus là một loài cá biển thuộc chi Diplogrammus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981.
D. pygmaeus có phạm vi phân bố ở Tây Bắc Ấn Độ Dương. Loài cá này được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi phía nam Oman; trong vịnh Oman; đảo Jana ở vịnh Ba Tư; và ngoài khơi Abu Dhabi[1]. Mẫu vật của D. pygmaeus được thu thập ở độ sâu khoảng 14 – 17 m[1].
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở D. pygmaeus là 3,7 cm[1].
Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[1].