Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Djibril Coulibaly | ||
Ngày sinh | 11 tháng 8, 1987 | ||
Nơi sinh | Bamako, Mali | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CO de Bamako | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | Real Bamako | 19 | (10) |
2007–2008 | Stade Mali | 23 | (18) |
2008–2012 | Fakel Chervonograd | 46 | (29) |
2011–2012 | Jeanne D'Arc | 23 | (19) |
2013 | Barito Putera | 29 | (21) |
2014 | Persib Bandung | 19 | (12) |
2015–2016 | Onez Createur | 31 | (26) |
2016 | Persija Jakarta | 1 | (0) |
2017– | CO de Bamako | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-17 Mali | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Djibril Coulibaly (sinh ngày 11 tháng 8 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Mali thi đấu ở vị trí tiền đạo cho CO de Bamako.
Ở sự nghiệp ban đầu, anh thi đấu cho Real Bamako, Al-Ahli, Fakel Chervonograd và Jeanne D'Arc.[1]
Vào tháng 11 năm 2012, anh ký hợp đồng với Brito Putra nơi anh chiếm ưu thế tại giải bóng đá Indonesia với nhiều bàn thắng đẹp và đoạt danh hiệu vua phá lưới.
Vào tháng 9 năm 2016, anh ký hợp đồng với Persija Jakarta. Anh gia nhập Persija Jakarta đến hết mùa giải.
Năm 2017. Coulibaly, câu lạc bộ Mali CO de Bamako.
Vô địch