Bamako

Bamako
Bamakɔ
—  Thành phố thủ đô  —
Khung cảnh Bamako

Ấn chương
Bamako bên sông Niger
Bamako bên sông Niger
Bamako trên bản đồ Mali
Bamako
Bamako
Bamako trên bản đồ châu Phi
Bamako
Bamako
Vị trí của Bamako
Quốc gia Mali
VùngQuận thủ đô Bamako
CercleBamako
Subdivisions
Chính quyền
 • KiểuCapitol District
 • Maire du DistrictAdama Sangaré[4]
Diện tích
 • Thành phố thủ đô245,0 km2 (950 mi2)
 • Vùng đô thị17.141,61 km2 (6,618,41 mi2)
Độ cao[5]350 m (1,150 ft)
Dân số (1 tháng 4 năm 2009)(thống kê)
 • Thành phố thủ đô1.809.106
 • Mật độ7.384,11/km2 (1,912,480/mi2)
 • Vùng đô thị2.757.234
 • Mật độ vùng đô thị160,85/km2 (416,6/mi2)
Múi giờUTC±0
Mã ISO 3166ML-BKO
Thành phố kết nghĩaRochester, Angers, Maubeuge, Dakar, Bordeaux, Bobo Dioulasso, Leipzig, Ashgabat, São Paulo, Banjul, Nouakchott

Bamako là thủ đô và thành phố lớn nhất của Mali, với dân số hơn 1,8 triệu người (thống kê địa phương 2009). Năm 2006, đây là thành phố phát triển nhanh nhất châu Phi và nhanh thứ sáu thế giới.[6] Nó nằm cạnh sông Niger, gần những ghềnh nước chia tách thung lũng trung và thượng Nin ở mạn tây nam đất nước.

Bamako là trung tâm hành chính của Mali. Nội thành thành phố là một cercle riêng. Cảng sông của Bamako toạ lạc ở thị trấn Koulikoro lân cận. Bamako là trung tâm đô thị lớn thứ bảy của Tây Phi, sau Lagos, Abidjan, Kano, Ibadan, Dakar, và Accra. Những sản phẩm chế tạo địa phương gồm vải, thịt qua chế biến, và đồ kim loại. Nghề cá cũng đóng vai trò nhất định.

Cái tên Bamako (Bàmakɔ̌ trong tiếng Bambara) có nghĩa là "đuôi cá sấu".[7]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bamako có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).

Dữ liệu khí hậu của Bamako
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 38.9
(102.0)
42.8
(109.0)
43.9
(111.0)
43.5
(110.3)
45.0
(113.0)
42.0
(107.6)
40.0
(104.0)
37.8
(100.0)
38.4
(101.1)
38.9
(102.0)
42.0
(107.6)
40.0
(104.0)
45.0
(113.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 33.4
(92.1)
36.4
(97.5)
38.5
(101.3)
39.6
(103.3)
38.5
(101.3)
35.3
(95.5)
32.1
(89.8)
31.1
(88.0)
32.2
(90.0)
34.6
(94.3)
35.3
(95.5)
33.4
(92.1)
35.0
(95.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 17.0
(62.6)
19.9
(67.8)
22.9
(73.2)
25.2
(77.4)
25.4
(77.7)
23.6
(74.5)
22.2
(72.0)
21.8
(71.2)
21.6
(70.9)
21.3
(70.3)
18.4
(65.1)
16.8
(62.2)
21.3
(70.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8.7
(47.7)
9.0
(48.2)
12.0
(53.6)
15.8
(60.4)
17.8
(64.0)
16.1
(61.0)
17.5
(63.5)
17.2
(63.0)
18.0
(64.4)
14.7
(58.5)
10.8
(51.4)
6.0
(42.8)
6.0
(42.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 0.6
(0.02)
0.7
(0.03)
2.1
(0.08)
19.7
(0.78)
54.1
(2.13)
132.1
(5.20)
224.1
(8.82)
290.2
(11.43)
195.9
(7.71)
66.1
(2.60)
5.2
(0.20)
0.5
(0.02)
991.3
(39.03)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 0.2 0.2 0.6 3.3 6.3 7.7 16.7 17.9 14.7 5.7 0.3 0.1 73.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 24 20 22 33 50 67 77 81 78 65 38 27 49
Số giờ nắng trung bình tháng 277.4 253.0 268.1 230.4 242.6 233.6 216.6 218.3 221.7 253.7 270.7 268.6 2.954,7
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[8]
Nguồn 2: NOAA[9] Deutscher Wetterdienst[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b [1][liên kết hỏng]
  2. ^ a b [2][liên kết hỏng]
  3. ^ a b [3][liên kết hỏng]
  4. ^ "Coupe du Maire du District: Le Stade reçoit son trophée". L'Essor, ngày 24 tháng 9 năm 2008
  5. ^ “Population of Bamako, Mali”. Mongabay.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  6. ^ “City Mayors: World's fastest growing urban areas (1)”. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ "SUDANESE IMPOSE SENEGAL BOYCOTT; Traders Told to Use Port in Ivory Coast – Move Is Aimed at Dakar's Trade". New York Times, ngày 3 tháng 9 năm 1960
  8. ^ “World Weather Information Service – Bamako”. World Meteorological Organization. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ “BKO–s (Bamako) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015.
  10. ^ “Klimatafel von Bamako (Flughafen) / Mali” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pascal James Imperato. Historical Dictionary of Mali. Scarecrow Press/ Metuchen. NJ – London (1986) ISBN 0-8108-1369-6
  • Ross Velton. Mali: The Bradt Travel Guide. Guilford, Connecticut: Globe Pequot Press, 2000.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.