Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 28 tháng 8, 1992 | ||
Nơi sinh | Bobruisk, Belarus | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Isloch Minsk Raion | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2009 | Dinamo Minsk | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | Dinamo Minsk | 0 | (0) |
2012 | → Torpedo-BelAZ Zhodino (mượn) | 1 | (0) |
2013–2014 | Neman Grodno | 15 | (0) |
2014 | → Slutsk (mượn) | 27 | (5) |
2015–2016 | Slutsk | 49 | (3) |
2017 | Dinamo Brest | 19 | (2) |
2018– | Isloch Minsk Raion | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | U-19 Belarus | 4 | (0) |
2012 | U-21 Belarus | 3 | (0) |
2017– | Belarus | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 9 năm 2017 |
Dzmitry Aliseika (tiếng Belarus: Дзмітрый Алісейка; tiếng Nga: Дмитрий Алисейко; sinh 28 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Belarus. Tính đến năm 2018, anh thi đấu cho Isloch Minsk Raion.
Sinh ra ở Babruysk, Aliseiko bắt đầu chơi bóng ở hệ thống trẻ của FC Dinamo Minsk. Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Belarus cùng với FC Torpedo-BelAZ Zhodino năm 2012, trước khi chuyển đến FC Neman Grodno for the 2013 season.[1]
Dinamo Brest