Barinov cùng với Lokomotiv năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dmitri Nikolayevich Barinov | ||
Ngày sinh | 11 tháng 9, 1996 | ||
Nơi sinh | Ogudnevo, Moskva Oblast, Nga | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ / Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Lokomotiv Moskva | ||
Số áo | 36 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2008 | Spartak Shchyolkovo | ||
2008 | Olimp Fryazino | ||
2008–2009 | Spartak Shchyolkovo | ||
2009–2010 | Olimp Fryazino | ||
2010–2012 | UOR Master-Saturn Yegoryevsk | ||
2012–2015 | Lokomotiv Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Lokomotiv Moskva | 67 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | U-17 Nga | 18 | (2) |
2014 | U-18 Nga | 4 | (0) |
2014–2016 | U-19 Nga | 14 | (1) |
2015–2017 | U-21 Nga | 14 | (2) |
2019– | Nga | 15 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 10 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2022 |
Dmitri Nikolayevich Barinov (tiếng Nga: Дми́трий Никола́евич Ба́ринов; sinh ngày 11 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí tiền vệ hoặc trung vệ cho Lokomotiv Moskva.
Sinh ra ở Moskva Oblast, Barinov bắt đầu chơi bóng ở quê nhà, trước khi gia nhập đội bóng trường học Master-Saturn Yegoryevsk năm 2010. Năm 2012, Lokomotiv Moskva ký hợp đồng với Barinov, và anh bắt đầu tập luyện với đội chính chỉ sau 1 năm.[1]
Vào ngày 16 tháng 5 năm 2015, anh ra mắt chuyên nghiệp cho Lokomotiv Moskva trong chiến thắng 3-0 trước F.K. Rubin Kazan ở Giải bóng đá ngoại hạng Nga.[2]
Anh giành chức vô địch Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2013 cùng với Nga, ghi bàn trong loạt sút luân lưu ở bán kết trước Thụy Điển. Anh cũng tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013.
Sau đó anh đại diện Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Nga tại Giải bóng đá U-19 vô địch châu Âu 2015, nơi Nga về đích thứ hai, và anh được bầu chọn vào đội hình của giải đấu.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu Âu | Khác1 | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Lokomotiv Moskva | 2014–15 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | |
2015–16 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
2016–17 | 12 | 0 | 3 | 0 | – | – | 15 | 0 | |||
2017–18 | 16 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 19 | 1 | |
2018–19 | 23 | 1 | 5 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | 33 | 2 | |
2019–20 | 9 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 11 | 1 | |
Tổng cộng | 64 | 2 | 10 | 1 | 7 | 1 | 3 | 0 | 84 | 4 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 64 | 2 | 10 | 1 | 7 | 1 | 3 | 0 | 84 | 4 |