Dongola

Dongola
Chợ Dongola
Chợ Dongola
Dongola trên bản đồ Sudan
Dongola
Dongola
Vị trí ở Sudan
Quốc gia Sudan
BangBắc
Dân số (2010)
 • Tổng cộng13.473
Múi giờUTC+3 sửa dữ liệu

Dongola hay Dunqulah là thủ phủ của bang Bắc Sudan, nằm bên bờ sông Nile. Thành cổ Dongola nằm cách đô thị hiện đại 80 km về phía thượng nguồn.[1]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Dongola bắt nguồn từ "Doñqal" trong tiếng Nubia. Từ này có nghĩa là gạch đỏ.[2] Cách sử dụng hiện đại hơn của nó là để mô tả một bức tường thành vững chắc và cứng, vì vậy mà Dongola thường được gọi là "Cư dân của một lâu đài lớn trên sông Nile".

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Dongola là một tỉnh của Thượng Nubia nằm cả hai bên sông Nile,[3] và thành phố là trung tâm của nền văn minh Nubia, được thể hiện qua nhiều di tích khảo cổ từ thời Makuria và Hồi giáo. Sau này, nó trở thành một phần của Ai Cập sau khi Muhammad Ali Pasha ra lệnh xâm lược và chiếm đóng Sudan vào năm 1820. Thống đốc đầu tiên của nó là Abidin Bey.

Chiến dịch của quân đội Anh ở Dongola

Tướng lĩnh quân sự Anh Herbert Kitchener đã giành chiến thắng trước các bộ tộc Hồi giáo Mahdi bản địa ở Dongola vào năm 1899. Thực dân Anh biến nơi này thành căn cứ quân sự của Anh-Ai Cập với mục đích thu thập và lưu trữ vũ khí, trang bị và tài nguyên. Lực lượng của Kitchener đã giết chết hơn 15.000 người trong trận Omdurman trước khi chinh phục Dongola, và sau đó tiếp tục giết những người bị thương, nâng tổng số người thiệt mạng lên đến hơn 50.000 người.[4]

Đường Dongola và Đại lộ Dongola ở khu vực Bishopston của Bristol được đặt tên theo sự kiện này; cũng như Đường Dongola ở Tottenham, Bắc Luân Đôn. Ngoài ra còn có một con đường mang tên Dongola ở Jersey. Tại Hoa Kỳ, Dongola, Illinois được thành lập vào những năm 1850 và được đặt tên là Dongola.[5]

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo phận Công giáo Latinh ở thành phố Dongola được thành lập vào năm 1330 và đến năm 1350 thì bị đàn áp.[6]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dongola có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh). Đô thị này là một trong những khu vực nóng nhất, nhiều nắng nhất và khô hạn nhất trên thế giới.

Dữ liệu khí hậu của Dongola (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.6
(97.9)
42.2
(108.0)
46.0
(114.8)
46.5
(115.7)
48.6
(119.5)
49.6
(121.3)
49.0
(120.2)
46.6
(115.9)
46.8
(116.2)
44.4
(111.9)
40.1
(104.2)
37.3
(99.1)
49.6
(121.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 26.7
(80.1)
29.4
(84.9)
33.8
(92.8)
38.6
(101.5)
41.8
(107.2)
43.4
(110.1)
42.2
(108.0)
41.8
(107.2)
39.8
(103.6)
38.4
(101.1)
32.1
(89.8)
28.3
(82.9)
36.4
(97.5)
Trung bình ngày °C (°F) 17.6
(63.7)
19.6
(67.3)
23.9
(75.0)
28.5
(83.3)
32.1
(89.8)
34.0
(93.2)
33.6
(92.5)
33.5
(92.3)
32.3
(90.1)
29.4
(84.9)
23.5
(74.3)
19.3
(66.7)
27.3
(81.1)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8.5
(47.3)
9.8
(49.6)
13.9
(57.0)
18.5
(65.3)
22.3
(72.1)
24.7
(76.5)
25.0
(77.0)
25.2
(77.4)
24.7
(76.5)
20.4
(68.7)
14.8
(58.6)
10.2
(50.4)
18.2
(64.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −2.7
(27.1)
1.0
(33.8)
4.3
(39.7)
8.4
(47.1)
12.6
(54.7)
17.3
(63.1)
19.3
(66.7)
18.0
(64.4)
16.6
(61.9)
11.4
(52.5)
6.0
(42.8)
2.1
(35.8)
−2.7
(27.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.3
(0.01)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.5
(0.02)
0.0
(0.0)
3.2
(0.13)
7.7
(0.30)
0.1
(0.00)
0.5
(0.02)
0.0
(0.0)
12.3
(0.48)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 0.1 0.0 0.1 0.0 0.1 0.0 0.5 0.9 0.1 0.2 0.0 0.0 2.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 35 30 23 21 18 17 21 22 21 25 32 36 25
Số giờ nắng trung bình tháng 306.9 294.0 319.3 321.0 325.5 339.0 334.8 337.9 288.0 319.3 315.0 313.1 3.813,8
Phần trăm nắng có thể 91 91 85 85 84 89 81 83 78 88 93 91 87
Nguồn: NOAA[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Old Dongola”. World History Encyclopedia. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “معنى كلمة دنقلا”. maraga.ahlamontada.com (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Nubia | Definition, History, Map, & Facts”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Sudanese honour warriors who fell fighting British - Sudan Tribune: Plural news and views on Sudan”. www.sudantribune.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “Dongola, IL - Dongola, Illinois Map & Directions - MapQuest”. www.mapquest.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ http://www.gcatholic.org/dioceses/former/dong0.htm GCatholic.org
  7. ^ “Dongola Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Một siêu năng lực gia có khả năng đọc được tâm trí người khác, kết quả của một nghiên cứu thuộc tổ chức nào đó
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ