Nubia

Vùng Nubia ngày nay

Nubia (tiếng Nobiin: Nobīn,[1] tiếng Ả Rập: النُوبَة‎, chuyển tự an-Nūba) là một vùng dọc theo sông Nile, nằm ở bắc Sudan và nam Ai Cập.Từng có nhiều vương quốc Nubia lớn trong suốt thời hậu cổ điển, vương triều cuối cùng sụp đổ năm 1504, khi đó Nubia bị chia ra tách giữa Ai Cập và Sennar sultanate tạo ra sự Ả Rập hóa của phần lớn dân cư Nubia. Nubia sau đó bị sáp nhập vào Ottoman Ai Cập trong thế kỷ 19 vào Sudan thuộc Anh-Ai Cập từ 1899 đến 1956.

Tên gọi Nubia có nguồn gốc từ người Noba, những người du mục đã định cư khu vực này vào thế kỷ thứ 4, sau sự sụp đổ của vương quốc Meroe. Người Noba sử dụng ngôn ngữ Nilo-Saharan, tổ tiên của Old Nubian. Old Nubian đã được sử dụng chủ yếu trong các văn bản tôn giáo có niên đại từ thế kỷ 8 và 15 AD. Trước thế kỷ thứ 4, và trong suốt Thời kỳ cổ đại, Nubia được biết đến như Kush, bao gồm dưới cái tên Ethiopia (Aithiopia).

Trong lịch sử, người dân Nubia nói ít nhất hai loại nhóm Ngôn ngữ Nubian, một phân họ trong đó bao gồm Nobiin (hậu duệ của Old Nubian), Kenuzi-Dongola, Midob và một số loại có liên quan ở phần phía bắc của Dãy núi Nuba ở Nam Kordofan. Ngôn ngữ Birgid được nói (ít nhất là cho đến năm 1970) về phía bắc Nyala ở Darfur nhưng nay đã tuyệt chủng.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Adam, William Y. (1977): Nubia: Corridor to Africa, London.
  • Bell, Herman (2009): Paradise Lost: Nubia before the 1964 Hijra, DAL Group.
  • "Black Pharaohs", National Geographic, Feb 2008
  • Bulliet et al. (2001): Nubia, The Earth and Its Peoples, pp. 70–71, Houghton Mifflin Company, Boston.
  • Drower M. (1970): Nubia A Drowning Land, London: Longmans.
  • Emberling, Geoff (2011): Nubia: Ancient Kingdoms of Africa. New York: Institute for the Study of the Ancient World.
  • Fisher, Marjorie, et al. (2012): Ancient Nubia: African Kingdoms on the Nile. The American University in Cairo Press.
  • Hassan, Yusuf Fadl (1973): The Arabs and the Sudan, Khartoum.
  • Jennings, Anne (1995) The Nubians of West Aswan: Village Women in the Midst of Change, Lynne Reinner Publishers.
  • O'Connor, David (1993): Ancient Nubia: Egypt's Rival in Africa, Philadelphia, The University Museum, University of Pennsylvania.
  • Thelwall, Robin (1978): "Lexicostatistical relations between Nubian, Daju and Dinka", Études nubiennes: colloque de Chantilly, 2–6 juillet 1975, 265–286.
  • Thelwall, Robin (1982) 'Linguistic Aspects of Greater Nubian History', in Ehret, C. & Posnansky, M. (eds.) The Archeological and Linguistic Reconstruction of African History. Berkeley/Los Angeles, 39–56.
  • Török, László (1997): The Kingdom of Kush: Handbook of the Napatan-Meroitic Civilization. Brill Academic Publishers.
  • Valbelle, Dominique, and Bonnet, Charles (2006): The Nubian Pharaohs. New York: The American University in Cairo Press.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Reinisch, Leo (1879). Die Nuba-Sprache. Wien. tr. 271.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư liệu liên quan tới Nubia tại Wikimedia Commons
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
The Wanderer from Inazuma is now a playable character, after 2 years of being introduced as Scaramouche
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Cái nhìn tổng quát về Kokomi - Genshin Impact
Dựa vào một số thay đổi, hiện giờ nguồn sát thương chính của Kokomi sẽ không dựa vào Bake Kurage (kỹ năng nguyên tố/E) mà sẽ từ những đòn đánh thường
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa