Dromiacea

Dromiacea
Thời điểm hóa thạch: Jurassic–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Nhánh động vật (zoosectio)Dromiacea
De Haan, 1833
Siêu họ

Dromiacea là một nhóm cua gồm khoảng 240 loài còn sinh tồn và gần 300 loài đã tuyệt chủng.[1] Ấu trùng của Dromiacea gần giống với của Anomura hơn là những nhóm cua khác. Điều này có thể cho thấy sự vị trí cơ sở của chúng trong cây phát sinh chủng loại cua.

Dấu vết hóa thạch của Dromiacea có niên đại từ ít nhất kỷ Jura,[2] và nếu Imocaris cũng là một thành viên của nhóm, thì Dromiacea đã xuất hiện từ kỷ Cacbon.[3]

Siêu họ Eocarcinoidea, gồm EocarcinusPlatykotta, từng được xem là thuộc về Dromiacea, nhưng nay đã được chuyển sang Anomura.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). "A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans" (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Quyển Suppl. 21. tr. 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ J. W. Wägele. "On the influence of fishes on the evolution of benthic crustaceans". Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research. Quyển 27 số 4. tr. 297–309. doi:10.1111/j.1439-0469.1989.tb00352.x.
  3. ^ Frederick Schram & Royal Mapes (1984). "Imocaris tuberculata, n. gen., n. sp. (Crustacea: Decapoda) from the upper Mississippian Imo Formation, Arkansas". Transactions of the San Diego Society of Natural History. Quyển 20 số 11. tr. 165–168.
  4. ^ Jérôme Chablais, Rodney M. Feldmann & Carrie E. Schweitzer (2011). "A new Triassic decapod, Platykotta akaina, from the Arabian shelf of the northern United Arab Emirates: earliest occurrence of the Anomura" (PDF). Paläontologische Zeitschrift. Quyển 85. tr. 93–102. doi:10.1007/s12542-010-0080-y.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.