Du Phi Hồng

Du Phi Hồng
俞飞鸿
Sinh15 tháng 1, 1971 (53 tuổi)
Hàng Châu, Chiết Giang,  Trung Quốc
Tên khácFaye Yu
Trường lớpHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên, Đạo diễn, Nhà biên kịch, Nhà sản xuất
Năm hoạt động1979-nay
Người đại diệnDu Phi Hồng Studio [1]
Giải thưởng'Liên hoan phim sinh viên Bắc Kinh
Đạo diễn đầu tay xuất sắc nhất
2010
Ái hữu lai sinh

Du Phi Hồng (chữ Hán: 俞飞鸿, Yu Feihong; tên tiếng Anh: Faye Yu; sinh ngày 15 tháng 01 năm 1971) là một diễn viên, đạo diễn và nhà sản xuất phim, được biết đến nhiều nhất trong vai Kim Hồng Tiên Tử Dương Diễm trong Tiểu Lý phi đao.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi 8 tuổi Du Phi Hồng đóng một vai nhỏ trong phim điện ảnh Bamboo [2]. Năm 1987, khi 16 tuổi bắt đầu đóng vai chính đầu tay trong The Murderer and the Craven (凶手与懦夫). Năm 1991, khi đang theo học tại ở Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, trường điện ảnh uy tín nhất Trung Quốc, Phi Hồng lọt vào mắt xanh của đạo diễn Vương Dĩnh và được mời tham gia bộ phim The Joy Luck Club, trở thành sinh viên đầu tiên trong lịch sử của trường được chọn vào một bộ phim của Hollywood. Mặc dù phải mất đến 3 tháng Phi Hồng mới làm được visa nhưng đạo diễn Vương vẫn quyết chờ đợi. Cô quay trở lại với Bắc kinh sau khi hoàn tất ghi hình, và trở thành giảng viên sau khi tốt nghiệp, sau đó lại tiếp tục sang Los Angeles du học trước khi quay trở về Trung quốc vào năm 1998 để tham gia bộ phim truyền hình Tay trong tay (牵手), bộ phim sau đó đã gây tiếng vang lớn. Phi Hồng tiếp tục thành công với bộ phim võ thuật của Viên Hòa Bình năm 1999, Tiểu Lý phi đao, một tác phẩm hợp tác sản xuất Lục địa-Đài Loan chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết nổi tiếng cùng tên.

Từ năm 2005 đến 2008, Phi Hồng chỉ tham gia một bộ phim điện ảnh duy nhất là Ngàn năm khấn nguyện, bộ phim nhanh chóng đưa cô trở về Mỹ và tái hợp với đạo diễn Vương. Bộ phim giành giải Vỏ sò vàng tại Liên hoan phim quốc tế San Sebastián lần thứ 55 năm 2007. Phi Hồng dành hầu hết những năm sau đó cho Ái hữu lai sinh (愛有來生), bộ phim do chính cô biên kịch (dựa trên cuốn tiểu thuyết), đóng vai chính, đạo diễn, và sản xuất. Bộ phim thất bại ở phòng vé Trung quốc, nhưng đã mang về giải thưởng Đạo diễn mới Xuất sắc tại Liên hoan phim Sinh viên Bắc kinh.

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên gốc Vai Ghi chú
1980 Bamboo Trúc Diệp
1982 闪光的彩球 Cameo
1987 The Murderer and the Craven 凶手与懦夫 Trần Tiểu Phân
Love in Beijng 爱在北京 Thiến tiểu thư
1990 Working Girls in Special Economic Zone 特区打工妹 Xuân Hoa [3]
1991 Đi theo gió 随风而去 N/a
1993 Câu lạc bộ Hỷ Phúc 喜福会 Doanh Doanh
Being Bastards 北京杂种 Mao Mao
1994 Thiên Địa 天与地 Ổ Quân
1995 Superfights Superfights Sally
1999 Dream house 梦幻田园 Lôi An An
Something about secret 说出你的秘密 Bạn cùng lớp Cameo
2001 X-ROADS 新十字街头 Mai Thanh
Bắc Kinh nhạc dữ lộ 北京乐与路 Thiến tiểu thư
2007 Ngàn năm khấn nguyện 千年敬祈 Yilan
2009 Ái hữu lai sinh 爱有来生 Mạc Tử Ngọc, A Cửu Đồng thời là biên kịch, đạo diễn, nhà sản xuất

Đoạt giải Đạo diễn mới xuất sắc tại Liên hoan phim Sinh viên Bắc Kinh

2010 Tính yêu tuyệt vời 爱出色 Cameo
2014 The Galaxy on Earth 天河 Chu Hiểu Đan [4]
Chuyến tàu định mệnh 太平轮 Bà Cố
2015 Chuyến tàu định mệnh 2 太平轮·彼岸 Bà Cố
2016 Đêm giao thừa của lão Lý 过年好 Cộng sự của Lý Dương Đóa Cameo
2017 Ngộ Không kỳ truyện 悟空传 Thiên Tôn
2019 Wish you were here 在乎你 Viên Nguyên
2021 Bác sĩ Trung Quốc 中国医生 Lâm Trung Lộ
Lư hương đầu tiên 第一炉香 Bà Lương
Không có tình yêu nào khác 没有别的爱 Đạm Di Oanh

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Tên gốc Vai diễn Ghi chú
1991 日光港的故事 N/a
1998 浪子大钦差 Công chúa
1999 Tother, life and death 生死同行 Thư Văn Tĩnh
Tay trong tay 牵手 Vương Thuần Đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất Giải Phi thiên [5]
Tiểu Lý phi đao 小李飞刀 Dương Diễm
2000 Loạn thế đào hoa 乱世桃花 Liễu Nhứ
2001 Vì yêu 因为爱你 Đỗ Lệ Cẩn
Tam thiếu gia 三少爺的劍 Mộ Dung Thu Địch
人生有梦 Trần Lỗ Nghệ
Vó Ngựa Tây Phong 策马啸西风 Cao Ngọc Hàn
2002 Bóng đá Trung Quốc 中国足球 Lan Tân
2003 Danh gia vọng tộc 2 大宅门2 Ngô Anh Ngọc
军港之夜 Hạ Hải Vân
2004 香气迷人 Vu Tô
正义令天下 Chung Tử Oanh
Vô ưu công chúa 无忧公主 Phan Ấu Địch
2005 Đại Minh thiên tử 大明天子 Từ Diệu Vân
风吹云动星不动 Ngân Hạnh
Tạm biệt em yêu anh 我爱你,再见 Hà Đan Đồng thời là nhà sản xuất và hát nhạc phim
2011 Nam nhân bang 男人帮 Sa Lị
2014 Đại trượng phu 大丈夫 Cố Hiểu Nham
Đại Nam Thiên 大南迁 Lợi Tẩu
Thương gia Đại Thanh 大清盐商 Tiêu Văn Thục
Thân phận của phụ thân 父亲的身份 Trịnh Dực
2016 Lấy chồng trẻ 小丈夫 Diêu Lan
2017 Chiến trường phương Đông 东方战场 Tống Mỹ Linh
幸福的季节 Tiên nữ, Tần Cầm
2020 Ái chi sơ 爱之初 Tạ Kiều Tên khác: Cô dâu Tây
2021 Cảnh sát hình sự: Hành động hải ngoại. 刑警之海外行动 Thi Nhã Nam
风雨送春归 Hứa Doanh

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Phát hành Loại
Anh phải đi bâu lâu (你还要走多久) 2005 Nhạc cuối phim Tạm biệt em yêu anh

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giả Hạng mục Tác phẩm Kết quả Ghi chú
1987 Công dân danh dự và đại sứ thiện chí của Houston, Texas Câu lạc bộ Hỷ Phúc Danh hiệu
1993 Liên hoan phim quốc tế Tokyo Phim châu Á Beijing Bastards Đoạt giải
1998    Giải Phi thiên Nữ diễn viên xuất sắc nhất Tay trong tay Đề cử
2000    Tin tức truyền hình Trung Quốc Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất do khán giả bình chọn Đoạt giải
2007 Liên hoan phim quốc tế San Sebastian lần thứ 55 Vỏ sò vàng Ngàn năm khấn nguyện Đoạt giải
Văn học Nghệ thuật Lỗ Tấn lần thứ 4 Phim xuất sắc Working Girls in Special Economic Zone Đoạt giải [6]
2009 Liên hoan phim quốc tế Locarno Giải đăc biệt Đoạt giải [7]
Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc Giải Phim xuất sắc Working Girls in Special Economic Zone Đoạt giải
2010 Cỗ vũ nhân vật hàng năm Đoạt giải
Liên hoan phim quốc tế Singapore Giải thưởng của ban giám khảo Đoạt giải
Liên hoan phim sinh viên Đại học Bắc Kinh lần thứ 17 Giải thưởng ra mắt xuất sắc nhất Ái hữu lai sinh Đoạt giải [8]
Liên hoan phim Băng tuyết Cáp Nhĩ Tân Tiết đồng lâm Working Girls in Special Economic Zone Đoạt giải
Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc Giải thưởng Chính phủ Phim xuất sắc của Bộ Phát thanh, Điện ảnh và Truyền hình Trung Quốc Working Girls in Special Economic Zone Đoạt giải
2014 Quốc kịch thịnh điển Nữ diễn viên có khả năng diễn xuất Đoạt giải [9]
2015 Diễn viên xuất sắc của Truyền hình Trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc Đoạt giải
2017 Kỷ niệm 10 năm ngày thành lập ấn phẩm SELF của Trung Quốc - triển lãm nghệ thuật tinh thần nữ đương đại ánh sáng Giải thưởng tinh thần phụ nữ SELF "Trí tuệ" Đoạt giải [10]
2018 Lễ trao giải thường niên lần thứ 15 của MAHB Diễn viên có ảnh hưởng nhất trong năm Đoạt giải [11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 俞飞鸿工作室
  2. ^ “俞飞鸿再现银屏魅力不减 传签约新经纪公司”. Sina (bằng tiếng Trung).
  3. ^ “电影《特区打工妹》”. QQ (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  4. ^ “南水北调电影《天河》开机 李幼斌拥"娇妻"俞飞鸿”. Sina (bằng tiếng Trung).
  5. ^ “《大清盐商》张嘉译继续走正 俞飞鸿却不是小三 .”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  6. ^ “电影艺术家"七剑"出岭南 "七人展"今日开幕”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  7. ^ “2009 62nd Locarno Festival”. Lorocano Festival Trang chủ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “第17届北京大学生电影节完全获奖名单”. Sina (bằng tiếng Trung).
  9. ^ “俞飞鸿惊艳亮相国剧盛典 获封演技实力派演员”. Sohu (bằng tiếng Trung).
  10. ^ “《悦己》十周年 姚晨宋茜俞飞鸿获女性精神大奖”. Sina (bằng tiếng Trung).
  11. ^ “为时代风云加冕 众星亮相第十五届MAHB年度先生盛典”. Ifeng (bằng tiếng Trung).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan