Duguetia phaeoclados

Duguetia phaeoclados
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Duguetieae
Chi (genus)Duguetia
Loài (species)D. phaeoclados
Danh pháp hai phần
Duguetia phaeoclados
(Mart.) Maas & H.Rainer, 1999
Danh pháp đồng nghĩa
  • Annona phaeoclados Mart., 1841
  • Aberemoa laevis R.E.Fr., 1904

Duguetia phaeoclados là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Friedrich Philipp von Martius mô tả khoa học đầu tiên năm 1841 dưới danh pháp Annona phaeoclados. Năm 1999 Paulus Johannes Maria Maas & Heimo Reiner chuyển nó sang chi Duguetia.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Nam Mỹ, bao gồm Bolivia (Santa Cruz) đến trung tây BrasilParaguay.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Duguetia phaeoclados. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Duguetia phaeoclados trong Plants of the World Online. Tra cứu 19-4-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.