Dundgovi (tỉnh)

Dundgovi Aimag
Дундговь аймаг
Tỉnh
Cờ
Biểu tượng
Quốc gia Mông Cổ
Tọa độ 45°46′B 106°17′Đ / 45,767°B 106,283°Đ / 45.767; 106.283
Thủ phủ Mandalgovi
Diện tích 74.690,32 km2 (28.838 dặm vuông Anh)
Dân số 48.000 (2008)
Mật độ 0,64/km2 (2/sq mi)
Thành lập 1942
Múi giờ UTC+8
Mã khu vực +976 (0)159
ISO 3166-2 MN-059
Website: http://gate1.pmis.gov.mn/dundgobi/

Dundgovi (tiếng Mông Cổ: Дундговь, Trung Gobi) là một trong 21 aimag (tỉnh) của Mông Cổ. Tỉnh nằm ở phía nam của đất nước, cách Ulaanbaatar xấp xỉ 245 kilômét (152 mi) về phía nam. Thủ phủ của tỉnh là Mandalgovi.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dundgobi có các thảo nguyên bán khô hạn trải dài và những ngọn đồi núi thấp. Nhiệt độ vào mùa hè có thể lên tới 32 °C (90 °F), trong khi vào mùa đông, nhiệt độ có thể xuống tới - 30 °C (- 22 °F). Lượng mưa khan hiếm, và độ ẩm trong không khí thấp. Các vấn đề thời tiết bất thường bao gồm bão cát mùa xuân và tuyết rơi quá nhiều vào mùa đông khiến cho gia súc bị chết.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện không có phương tiện hàng không thương mại nào trên địa bàn tỉnh Dundgovi. Các phương tiện giao thông gồm có xe khách nhưng nhiều sum nông thôn không có đường giao thông. Hầu hết du khách di chuyển bằng mikrs (một loại xe khách nhỏ) hay bằng xe jeep của tư nhân. Nhiều cư dân trong tỉnh cũng sở hữu xe máy cá nhân.

Lĩnh vực kinh tế chính của tỉnh là chăn nuôi gia súc và các sản phẩm chăn nuôi khác như lông. Tỉnh Dundgobi được người Mông Cổ chú ý tới vì có nơi đây có món kumis được làm từ sữa ngựa, một đồ uống truyền thống của người Mông Cổ.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Các Sum của Dundgovi
The Sums of Dundgovi Aimag
Sum Tiếng Mông Cổ Dân số
(1994)[1]
Dân số
(2005)[2]
Dân số
(2007)[3]
Diện tích
(km²)[2]
Mật độ
(/km²)
Dân số
trung tâm Sum
(2007)
Adaatsag Адаацаг 2.772 3.202 3.238 3.309 0,98 506
Bayanjargalan Баянжаргалан 1.543 1.213 1.305 3.189 0,41 462
Delgerkhangai Дэлгэрхангай 2.721 2.506 2.530 6.209 0,41 802
Delgertsogt Дэлгэрцогт 2.585 2.251 2.099 2.492 0,84 587
Deren Дэрэн 2.330 2.492 2.408 3.624 0,66 502
Erdenedalai Эрдэнэдалай 6.603 6.712 6.677 7.351 0,91 2.058
Govi-Ugtaal Говь-Угтаал 1.748 1.681 1.714 2.707 0,63 1.022
Gurvansaikhan Гурвансайхан 2.407 2.726 2.578 5.416 0,48 491
Khuld Хулд 2.478 2.551 2.458 6.070 0,40 366
Luus Луус 2.037 2.050 2.106 3.161 0,67 512
Ölziit Өлзийт 2.818 2.800 2.690 15.421 0,17 483
Öndörshil Өндөршил 1.439 1.625 1.616 4.852 0,33 652
Saikhan-Ovoo Сайхан-Овоо 2.698 2.692 2.551 4.055 0,63 598
Saintsagaan Сайнцагаан 14.990 14.090 13.703 3.406 4,02 10.299 *
Tsagaandelger Цагаандэлгэр 1.713 1.323 1.319 3.428 0,38 414

* Trung tâm sum là tỉnh lị is Mandalgovi (tiếng Mông Cổ: Мандалговь)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.reliefweb.int/library/documents/oxfamannex1-4.pdf
  2. ^ a b “Statistics office of Dornogovi Aimag”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.