Duriavenator

Thời điểm hóa thạch: Bajocian
168 triệu năm trước đây
Hình phục dựng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh (clade)Dinosauria
Chi (genus)Duriavenator
Benson, 2008

Duriavenator là một chi khủng long, được Benson mô tả khoa học năm 2008.[1] đã từng sống ở khu vực ngày nay là nước Anh trong kỷ Jura giữa, khoảng 168 triệu năm trước. Năm 1882, xương hàm trên và hàm dưới của một con khủng long được thu thập gần Sherborne ở Dorset, và Richard Owen cho rằng hóa thạch thuộc về loài Megalosaurus bucklandii, loài khủng long không phải chim đầu tiên được đặt tên. Đến năm 1964, mẫu vật được công nhận là thuộc về một loài khác, và vào năm 1974, nó được chuyển sang một loài Megalosaurus mới, M. hesperis; tên cụ thể có nghĩa là "phương Tây". Các nhà nghiên cứu sau đó đã đặt câu hỏi liệu loài này có thuộc giống Megalosaurus,[2] trong đó có nhiều loài động vật chân đốt rời rạc từ khắp nơi trên thế giới trong lịch sử hay không. Sau khi xem xét các vấn đề phân loại xung quanh Megalosaurus, Roger B. J. Benson đã chuyển M. hesperis sang chi riêng của nó vào năm 2008, Duriavenator; cái tên này có nghĩa là "Kẻ săn mồi Dorset".[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Dinosaur Genera List". Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ von Huene, Friedrich (1926). "The carnivorous Saurischia in the Jura and Cretaceous formations, principally in Europe". Revista del Museo de La Plata. 29: 45–47. ISSN 2545-6377.
  3. ^ Benson, Roger B. J. (2009). "An assessment of variability in theropod dinosaur remains from the Bathonian (Middle Jurassic) of Stonesfield and New Park Quarry, UK and taxonomic implications for Megalosaurus bucklandii and Iliosuchus incognitus". Palaeontology. 52 (4): 857–877. doi:10.1111/j.1475-4983.2009.00884.x.
  4. ^ Holtz Jr., Thomas R. (2012). "Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Appendix" (PDF). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Cuộc sống thường ngày của những cô hầu gái mèo siêu cute
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ