Echinaster luzonicus

Echinaster luzonicus
Loài sứa lược Coeloplana astericola ở trên Echinaster luzonicus.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Echinodermata
Lớp (class)Asteroidea
Bộ (ordo)Spinulosida
Họ (familia)Echinasteridae
Chi (genus)Echinaster
Loài (species)E. luzonicus
Danh pháp hai phần
Echinaster luzonicus
(Gray, 1840) [1]
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Echinaster affinis Perrier, 1869
  • Echinaster eridanella Muller & Troschel, 1842
  • Echinaster multipapillatus Hoffman in Rowe, 1974
  • Henricia multipapillata (Hoffman, 1874)
  • Othilia eridanella (Muller & Troschel, 1942)
  • Othilia luzonica Gray, 1840

Echinaster luzonicus là tên của một loài sao biển thuộc họ Echinasteridae[1]. Người ta thấy chúng sống ở những vùng nước nông của phía tây khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Đôi khi, loài này sống cộng sinh với sứa lược với động vật giáp xác kích thước nhỏ.

Loài này thường có 6 cánh nhưng thực tế thì nó không đối xứng bởi vì nó có thói quen tự vứt bỏ cánh của mình. Màu của nó là từ đỏ đến nâu đậm. Nó cũng có khả năng đổi màu từ đỏ đến nâu và ngược lại, có thể là phản ứng lại với lượng ánh sáng xung quanh.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này sống ở môi trường nhiệt đớicận nhiệt đới của vùng phía tây khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Phạm vi mà nó sống là từ Madagascar và bờ biển phía đông Châu Phi cho đến đến bắc Úc, Indonesia, Philippines. Chúng là loài phổ biến, người ta có thể bắt được nó ở trong các rạn san hô và vùng thủy triều lên xuống.[2]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Echinaster luzonicus ăn các mảng tảovi khuẩn bám ở trên chất nền[3]. Nó khác với các loài cùng chi bởi vì nó sinh sản vô tính bằng cách tự vứt bỏ các cánh của nó. Các cánh bị vứt bỏ sẽ phát triển thành một cá thể hoàn chỉnh[4]. Hiện những nhà nghiên cứu vẫn chưa ghi nhận rằng loài này có hình thức sinh sản nào khác hay không.[4]

Một loài động vật không xương sống nằm trong phân lớp Copepoda sống cộng sinh ở mặt dưới của loài sao biển này. Nó biến đổi màu sắc của nó để hòa với màu sắc của vật chủ[5]. Bên cạnh đó, loài sứa lược Coeloplana astericola, cũng sống cộng sinh ở trên lưng của loài này với mật độ lớn.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Mah, Christopher (2018). C. L. Mah (biên tập). Echinaster luzonicus (Gray, 1840)”. World Asteroidea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  2. ^ a b Jackson, Ellen (2012). Echinaster luzonicus (Gray, 1840)”. Invertebrates of the Coral Sea. University of Queensland. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ Jangoux, Michel; Lawrence, John M. (1982). Echinoderm Nutrition. CRC Press. tr. 130. ISBN 978-90-6191-080-0.
  4. ^ a b Lawrence, John M. (2013). Starfish: Biology and Ecology of the Asteroidea. JHU Press. tr. 208–209. ISBN 978-1-4214-0787-6.
  5. ^ O'Hara, Timothy; Byrne, Maria (2017). Australian Echinoderms: Biology, Ecology and Evolution. Csiro Publishing. tr. 60. ISBN 978-1-4863-0763-0.
  6. ^ Barel, C.D.N.; Kramers, P.G.N. (1977). “A survey of the echinoderm associates of the north-east Atlantic area”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Review game Firewatch - Chuyện của những người gác lửa rừng
Firewatch là câu chuyện về những con người chạy trốn khỏi cuộc đời mình, câu chuyện của những người gác lửa rừng.
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ