Echis

Echis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Họ (familia)Viperidae
Phân họ (subfamilia)Viperinae
Chi (genus)Echis
Merrem, 1820
Danh pháp đồng nghĩa

Echis là một chi rắn độc trong họ Rắn lục, chúng sống chủ yếu ở khu vực khô của châu Phi, Trung Đông, Ấn Độ và Srilanka. Nạn nhân của chúng chiếm tỷ lớn trong các ca tử vong do rắn cắn trên toàn thế giới. Đặc trưng của loài rắn này là khi gặp nguy hiểm chúng sẽ cọ xát các phần cơ thể với nhau tạo ra âm thanh lạo xạo. Nọc độc của chúng có thành phần chủ yếu là chất haemotoxin. Nạn nhân khi trúng phải chất độc này sẽ nhanh chóng tử vong do haemotoxin là chất phá hủy hồng cầu, làm đông máu dẫn đến suy đa tạng gây tử vong.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Tác giả PL. Tên thông tường Phân bố
E. carinatusT (Schneider, 1801) 4 Saw-scaled viper Đông nam bán đảo Ả Rập (Oman, Masirah và phía đông Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất), tây nam Iran, Afghanistan, Uzbekistan, Turkmenistan, Tajikistan, Pakistan (bao gồm Urak near QuettaAstola Island off the Makran Coast), Ấn Độ, Sri LankaBangladesh
E. coloratus Günther, 1878 0 Palestine saw-scaled viper Đông nam Ai Cập phía đông sông Nile and as far south as the 24th parallel, Sinai, Israel, Jordan, và bán đảo Ả Rập ở Ả Rập Xê Út, Yemen và Oman
E. hughesi Cherlin, 1990 0 Hughes' saw-scaled viper Somalia: bắc Migiurtinia, gần với Meledin
E. jogeri Cherlin, 1990 0 Joger's saw-scaled viper Phía tây và trung Mali
E. leucogaster Roman, 1972 0 White-bellied carpet viper West and northwest Châu Phi: extreme southern Maroc, Western Sahara, Algérie (Ahaggar), the southern region of Mauritanie, Senegal, northern Guinea, central Mali, Burkina Faso, western Niger and northern Nigeria
E. megalocephalus Cherlin, 1990 0 Cherlin's saw-scaled viper Red Sea island between Yemen and Eritrea (Dahlak Archipelago)
E. ocellatus Stemmler, 1970 0 African saw-scaled viper Northwest Africa: Mauritania, Senegal, Mali, Guinea, Ivory Coast, Burkina Faso, Ghana, Togo, Bénin, southern Niger, Nigeria, northern Cameroon and southern Tchad
E. pyramidum (Geoffroy Saint-Hilaire, 1827) 2 Egyptian saw-scaled viper Northeastern Africa: northern Egypt and central Sudan, Eritrea, Ethiopia, Somalia and northern Kenya; the southwestern Arabian Peninsula: scattered populations in western Saudi Arabia (south of the 18th parallel), Yemen, South Yemen (Hadhramaut) and Oman (Dhofar); disjunct populations in the northern regions of Libya, Tunisia and Algeria

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Echis tại Wikispecies
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
Tựa game Silent Hill: The Short Messenger - được phát hành gần đây độc quyền cho PS5 nhân sự kiện State of Play