Edmund Fetting

Edmund Fetting
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1927
Nơi sinh
Warszawa
Mất
Ngày mất
String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 2001
Nơi mất
Warszawa
An nghỉNghĩa trang Powązki
Giới tínhnam
Quốc tịchBa Lan
Nghề nghiệpdiễn viên, ca sĩ
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1949 – 2001
Nhạc cụgiọng hát
Loại giọnggiọng nam trầm
Giải thưởngHuân chương Polonia Restituta hạng 5, Honorary badge "For Merits for Warsaw", Huy chương Kỷ niệm 40 năm nước Ba Lan nhân dân, Huân chương Thập tự vàng‎
Website

Edmund Andrzej Fetting (10 tháng 11 năm 1927 tại Warsaw – 30 tháng 1 năm 2001 tại Warsaw) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên sân khấu và ca sĩ người Ba Lan.

Edmund Fetting được trao Thập tự Hiệp sĩ Huân chương Polonia Restituta vào năm 1980 và Thập tự vàng Công trạng vào năm 1974.

Edmund Fetting mất ngày 30 tháng 1 năm 2001 tại Warsaw và được chôn cất tại Nghĩa trang Powązki.[1]

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nikodem Dyzma (1956)
  • Wolne miasto (1958)
  • Miejsce na ziemi (1960)
  • Samson (1961)
  • All Souls' Day (1961) - Michal
  • Daleka jest droga (1963)
  • Zbrodniarz i panna (1963) - Kaplinski
  • Prawo i pięść (1964)
  • Zycie raz jeszcze (1965) – Biên tập viên Rydz
  • Glos ma prokurator (1965) – Công tố viên Andrzej Tabor
  • The Ashes (1965) - Quan chức người Áo
  • Katastrofa (1966) - Rowicki
  • Lenin in Poland (1966) - Honecki
  • Znicz olimpijski (1970)
  • Ostatni swiadek (1970) - Klaus Goltz
  • Lokis (1970) - Pastor
  • Brylanty pani Zuzy (1972) - Krzysztof / Ông trùm
  • Jak daleko stad, jak blisko (1972) - Szymon
  • Die Elixiere des Teufels (1973, DEFA) - Thẩm phán
  • Zazdrosc i medycyna (1973) - Willi von Fuchs
  • In Desert and Wilderness (1973) - Georg Rawlison
  • Zaczarowane podwórko (1974)
  • Gniazdo (1974) - Krystian, anh của Dubrawa
  • Death of a President (1977) - Tướng Józef Haller
  • Sprawa Gorgonowej (1977) - Thanh tra Piatkiewicz
  • Tanczacy jastrzab (1977)
  • Pasja (1978) - Zajaczkowski
  • Inquest of Pilot Pirx (1979) - Oskarzyciel przed trybunalem
  • Droga daleka przed nami... (1980)
  • Ojciec królowej (1980) - Đại sứ Áo
  • Dzien Wisly (1980) - Giáo sư
  • Polonia Restituta (1981) - David Lloyd George
  • Glosy (1981) - Bác sĩ tâm lý Meller
  • Nad Niemnem (1987) - Darzecki

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019