Elachistocleis

Elachistocleis
Elachistocleis surinamensis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Phân họ: Gastrophryninae
Chi: Elachistocleis
Parker, 1927
Loài điển hình
Rana ovalis
Schneider, 1799
Các đồng nghĩa
  • Relictivomer

Elachistocleis là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.[1][2][3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh pháp và Tác giả Tên thông thường
Elachistocleis bicolor (Guérin-Méneville, 1838) Two-colored oval frog
Elachistocleis bumbameuboi Caramaschi, 2010 Maranhão Oval Frog
Elachistocleis carvalhoi Caramaschi, 2010 Northwestern Tocantins Oval Frog
Elachistocleis cesarii (Miranda-Ribeiro, 1920) São Paulo Oval Frog
Elachistocleis corumbaensis (Miranda-Ribeiro, 1920)Piva, Caramaschi, and Albuquerque, 2017 Piraputangas Oval Frog
Elachistocleis erythrogaster Kwet & Di-Bernardo, 1998 Red-bellied oval frog[4]
Elachistocleis haroi Pereyra, Akmentins, Laufer & Vaira, 2013[5] Jujuy Oval Frog
Elachistocleis helianneae Caramaschi, 2010 Humaitá Oval Frog
Elachistocleis nigrogularis Jowers, Othman, Borzée, Rivas, Sánchez-Ramírez, Auguste, Downie, Read & Murphy, 2021 Black-throated Oval Frog (nomen nudum)[6]
Elachistocleis magna Toledo, 2010 Rondônia Oval Frog
Elachistocleis matogrosso Caramaschi, 2010 Mato Grosso Oval Frog
Elachistocleis muiraquitan Nunes-de-Almeida and Toledo, 2012 Acre's Oval Frog
Elachistocleis ovalis (Schneider, 1799) Common oval frog (nomen nudum)[7]
Elachistocleis panamensis (Dunn, Trapido, and Evans, 1948) Panama humming frog
Elachistocleis pearsei (Ruthven, 1914) Colombian plump prog
Elachistocleis piauiensis Caramaschi & Jim, 1983 Piaui oval frog
Elachistocleis skotogaster Lavilla, Vaira & Ferrari, 2003 Santa Victoria oval frog
Elachistocleis surinamensis (Daudin, 1802) Surinam oval frog
Elachistocleis surumu Caramaschi, 2010 Roraima Oval Frog

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Frost, Darrel R. (2014). Elachistocleis Parker, 1927”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. [web application]. 2013. Berkeley, California: Elachistocleis. AmphibiaWeb, available at http://amphibiaweb.org/. (Accessed: 29 November 2013).
  4. ^ Solé, Micro (8 tháng 12 năm 2002). “Elachistocleis erythrogaster; Red-bellied Oval Frog”. CalPhotos. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ Pereyra, L. C.; Akmentins, M. S.; Laufer, G.; Vaira, M. (2013). “A new species of Elachistocleis (Anura: Microhylidae) from north-western Argentina”. Zootaxa. 3694 (6): 525–544. doi:10.11646/zootaxa.3694.6.2. PMID 26312309.
  6. ^ Jowers, Michael (23 tháng 2 năm 2021). “Unraveling unique island colonization events in Elachistocleis frogs: phylogeography, cryptic divergence, and taxonomical implications”. Organisms Diversity & Evolution. 21: 189–206. doi:10.1007/s13127-021-00487-y. S2CID 232167477 – qua SpringerLink.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).