Họ Nhái bầu

Họ Nhái bầu
Thời điểm hóa thạch: 24–0 triệu năm trước đây Tiền Miocen - gần đây[1]
Cóc miệng hẹp miền đông (Gastrophryne carolinensis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Neobatrachia
Họ (familia)Microhylidae
Günther, 1858
Phân bố của Microhylidae (màu đen)
Phân bố của Microhylidae (màu đen)
Các phân họ
Xem văn bản.

Họ Nhái bầu (danh pháp khoa học: Microhylidae) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi không xếp trong phân họ nào)[2], đó là con số lớn nhất về số chi của bất kỳ họ ếch nhái nào. Như tên gọi khoa học của nó đã chỉ ra (micro nghĩa là nhỏ), các loài ếch nhái thuộc họ này chủ yếu có kích thước nhỏ. Nhiều loài dài dưới 1,5 cm, mặc dù một số loài lớn dài 9 cm. Chúng có thể sống trên cây hoặc trên mặt đất, và một số sống ở gần khu vực có nước.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước sửa đổi lớn năm 2006 của Frost và ctv[3] thì họ này chia ra thành các phân họ như sau:

Sửa đổi năm 2006 tách phân họ Brevicipitinae (5 chi, 31 loài) ra thành họ Brevicipitidae, và chia phần còn lại thành các phân họ và các chi không xếp trong phân họ nào như sau[3]:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Van der Meijden và ctv (2007)[5]

Microhylidae 

Phrynomerinae

Gastrophryninae

Otophryninae

Hoplophryninae

Scaphiophryninae

Cophylinae

Asterophryinae

Dyscophinae

Microhylinae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zweifel Robert G. (1998). Cogger H. G. & Zweifel R. G. (biên tập). Encyclopedia of Reptiles and Amphibians. San Diego: Academic Press. tr. 102–103. ISBN 0-12-178560-2.
  2. ^ Microhylidae Günther, 1858 trong website của Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Mỹ (AMNH). Tra cứu 27-6-2011.
  3. ^ a b Frost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C. J. Raxworthy, J. A. Campbell, B. L. Blotto, P. E. Moler, R. C. Drewes, R. A. Nussbaum, J. D. Lynch, D. M. Green, Wheeler, 2006. The amphibian tree of life. Bulletin of the American Museum of Natural History 297:1-370
  4. ^ a b c d e f g h i j k l Nguyên xếp trong Microhylinae.
  5. ^ Van der Meijden A., M. Vences, S. Hoegg, R. Boistel, A. Channing, A. Meyer. 2007. Nuclear gene phylogeny of narrow-mouthed toads (Family Microhylidae) and a discussion of competing hypotheses concerning their biogeographical origins[liên kết hỏng]. Mol. Phylogenet. Evol. 44: 1017-1030.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen