Elasmosauridae

Elasmosauridae
Thời điểm hóa thạch: Trias muộn - Creta muộn, 210–66 triệu năm trước đây
Hình phục dựng của Elasmosaurus platyurus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Liên bộ (superordo)Sauropterygia
Bộ (ordo)Plesiosauria
Liên họ (superfamilia)Plesiosauroidea
Họ (familia)Elasmosauridae
Cope, 1869
Các chi
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
Cimoliasauridae Persson, 1960

Elasmosauridae là một họ thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria). Chúng có cổ dài nhất trong các nhóm Plesiosauria và sinh tồn từ cuối kỷ Trias đến cuối kỷ Phấn trắng. Những bằng chứng mới [khi nào?] cho thấy thức ăn của chúng chủ yếu bao gồm động vật giáp xácđộng vật thân mềm.

Kích thước

[sửa | sửa mã nguồn]
Elasmosaurus platyurus trong Rocky Mountain Dinosaur Resource Center ở Woodland Park, Colorado

Các loài Elasmosauridae ở thời kỳ đầu (kỷ Trias) có kích thước nhỏ, chỉ dài khoảng 3 m (9,8 ft). Vào cuối kỷ Phấn trắng, các loài Elasmosauridae lớn dài tới 14 m (46 ft), chẳng hạn như Elasmosaurus. Cổ của chúng dài nhất trong tất cả các nhóm Plesiosauria, khoảng từ 32 đến 76 (Albertonectes) đốt sống cổ. Chúng có thể nặng tới vài tấn.

Phân loại 

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Elasmosauridae được Cope dựng lên năm 1869, bao gồm một số chi neo quanh chi Elasmosaurus.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Patrick S. Druckenmiller and Anthony P. Russell (2006). “A new elasmosaurid plesiosaur (Reptilia: Sauropterygia) from the Lower Cretaceous Clearwater Formation, northeastern Alberta, Canada” (PDF). Paludicola (Special Issue, in memory of Elizabeth "Betsy" Nicholls). 5 (4): 184–199.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Peggy Vincent, Nathalie Bardet, Xabier Pereda Suberbiola, Baâdi Bouya, Mbarek Amaghzaz and Saïd Meslouh (2011). Zarafasaura oceanis, a new elasmosaurid (Reptilia: Sauropterygia) from the Maastrichtian Phosphates of Morocco and the palaeobiogeography of latest Cretaceous plesiosaurs”. Gondwana Research. 19 (4): 1062–1073. doi:10.1016/j.gr.2010.10.005.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ F. Robin O'Keefe and Hallie P. Street (2009). “Osteology Of The Cryptoclidoid Plesiosaur Tatenectes laramiensis, With Comments On The Taxonomic Status Of The Cimoliasauridae” (PDF). Journal of Vertebrate Paleontology. 29 (1): 48–57. doi:10.1671/039.029.0118.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Benjamin P. Kear (2005). “A new elasmosaurid plesiosaur from the Lower Cretaceous of Queensland, Australia”. Journal of Vertebrate Paleontology. 25 (4): 792–805. doi:10.1671/0272-4634(2005)025[0792:ANEPFT]2.0.CO;2.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức làm bánh bao cam
Công thức làm bánh bao cam
Ở post này e muốn chia sẻ cụ thể cách làm bánh bao cam và quýt được rất nhiều người iu thích
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99