Ensete homblei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Musaceae |
Chi (genus) | Ensete |
Loài (species) | E. homblei |
Danh pháp hai phần | |
Ensete homblei (Bequaert ex De Wild.) Cheesman, 1947 (in 1948)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
Musa homblei Bequaert ex De Wild., 1912[3] |
Ensete homblei là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae.[5]
Loài này được Émile Auguste Joseph De Wildeman (1866-1947) mô tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp Musa homblei, theo thông tin mà Joseph Charles Bequaert (1886-1982) gửi cho ông ngày 2 tháng 7 năm 1912.[3] Trong bài báo năm 1947 (in năm 1948), Ernest Entwistle Cheesman chuyển nó sang chi Ensete.[2]
Tính từ định danh homblei là để vinh danh nhà nông học kiêm nhà sưu tập thực vật người Bỉ Henri Homblé (1883-1921), một trong những nhà sưu tập thực vật đầu tiên tại khu vực Katanga ở đông nam Congo thuộc Bỉ (nay là Cộng hòa Dân chủ Congo) giai đoạn 1911-1913.[3] Homblé thu thập một vài mẫu của loài này trong tháng 5 năm 1912, sau mẫu vật đầu tiên do ông Claessens (khi đó là giám đốc Cục Dịch vụ Nông nghiệp ở Katanga) vào đầu năm 1912.[3]
Loài bản địa từ đông nam Cộng hòa Dân chủ Congo tới miền bắc Zambia.[4]