Epinephelus drummondhayi

Epinephelus drummondhayi
juvenile
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Serranidae
Chi: Epinephelus
Loài:
E. drummondhayi
Danh pháp hai phần
Epinephelus drummondhayi
Goode & Bean, 1878
Các đồng nghĩa[2]
  • Hyporthodus drummondhayi (Goode & Bean 1878)

Epinephelus drummondhayi là một loài thuộc họ Serranidae.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sosa-Cordero, E.; Russell, B. (2018). Epinephelus drummondhayi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T7854A46909143. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T7854A46909143.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Epinephelus drummondhayi. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.