Erdenemandal, Arkhangai

Erdenemandal District
Эрдэнэмандал сум
ᠡᠷᠳᠡᠨᠢᠮᠠᠨᠳᠠᠯᠰᠤᠮᠤ
—  Sum của Mông Cổ  —
Nhà hàng ở Erdenemandal
Erdenemandal District trên bản đồ Thế giới
Erdenemandal District
Erdenemandal District
Quốc giaMông Cổ
TỉnhArkhangai
Múi giờUTC+8

Erdenemandal ( tiếng Mông Cổ: Эрдэнэмандал, [ˌirtɪnˈmantəɮ]; Đá quý nổi lên) là một thị trấn nhỏ và sum nằm cách 73 dặm về phía bắc của thủ phủ tỉnh Arkhangai, Tsetserleg.

Có một bưu điện trung tâm nhỏ (có một điện thoại) và một khu chợ nhỏ. Các vật tư cơ bản có thể được mua bán tại khu chợ này. Diesel và xăng có sẵn nhưng không thường xuyên. Khu vực này có thể thiếu diesel và xăng trong nhiều ngày.

Trong mùa đông Mông Cổ khắc nghiệt, dân du mục từ nhiều dặm có thể di dời đến vùng ngoại ô của Erdenemandal, dựng lên các ger của họ (hoặc yurt) một cách để bảo vệ mình khỏi gió và tuyết.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Erdenemandal có khí hậu cận Bắc cực (Köppen Dwc) với mùa đông dài, khô và rất lạnh còn mùa hè ngắn và ấm.

Dữ liệu khí hậu của Erdenemandal
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 3.9
(39.0)
10.0
(50.0)
17.4
(63.3)
24.8
(76.6)
30.8
(87.4)
32.4
(90.3)
32.1
(89.8)
31.7
(89.1)
28.3
(82.9)
24.2
(75.6)
13.2
(55.8)
12.5
(54.5)
32.4
(90.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −10.5
(13.1)
−8.2
(17.2)
−0.3
(31.5)
8.5
(47.3)
16.4
(61.5)
20.6
(69.1)
21.1
(70.0)
19.6
(67.3)
15.2
(59.4)
7.5
(45.5)
−2.0
(28.4)
−9.6
(14.7)
6.5
(43.7)
Trung bình ngày °C (°F) −18.5
(−1.3)
−16.5
(2.3)
−8.3
(17.1)
0.5
(32.9)
8.6
(47.5)
13.4
(56.1)
14.6
(58.3)
12.8
(55.0)
7.2
(45.0)
−0.6
(30.9)
−9.6
(14.7)
−16.5
(2.3)
−1.1
(30.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −24.9
(−12.8)
−23.5
(−10.3)
−15.5
(4.1)
−5.8
(21.6)
0.6
(33.1)
5.9
(42.6)
8.5
(47.3)
6.8
(44.2)
0.2
(32.4)
−7.0
(19.4)
−15.9
(3.4)
−22.6
(−8.7)
−7.8
(18.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −44
(−47)
−41.4
(−42.5)
−31.3
(−24.3)
−24.1
(−11.4)
−14.6
(5.7)
−4.4
(24.1)
−0.5
(31.1)
−3.7
(25.3)
−12.1
(10.2)
−25.5
(−13.9)
−35
(−31)
−41.5
(−42.7)
−44
(−47)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 1.4
(0.06)
1.8
(0.07)
2.2
(0.09)
9.4
(0.37)
22.4
(0.88)
61.6
(2.43)
89.7
(3.53)
75.2
(2.96)
21.3
(0.84)
7.5
(0.30)
2.6
(0.10)
2.0
(0.08)
297.1
(11.71)
Số ngày giáng thủy trung bình 0.6 0.6 1.1 2.7 4.5 8.2 12.6 10.7 4.1 1.6 1.0 0.8 48.5
Nguồn: NOAA (1964-1990) [1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Erdenemandal Climate Normals 1964-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2013.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en không chỉ đỉnh vì có một plot cực bất ngờ mà còn là một plot đầy ám ảnh.
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Vào năm 2004, Type-moon cùng Nasu thả một quả bom vào ngành công nghiệp Visual novel mà cho đến hơn 10 năm sau, hậu quả của quả bom đó vẫn chưa phai mờ
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.