Tsakhir

Tsakhir
Цахир
Tsakhir trên bản đồ Thế giới
Tsakhir
Tsakhir
Quốc giaMông Cổ
TỉnhArkhangai
Thành lập1924
Diện tích
 • Tổng cộng2.500 km2 (1,000 mi2)
Dân số
 • Ước tính (2010)3.343
Múi giờUTC+8
Websitehttp://tsakhir.ar.gov.mn/

Tsakhir (tiếng Mông Cổ: Цахир) là một sum của tỉnh Arkhangai tại miền trung Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 2.143 người.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum Tsakhir nằm ở vùng cực tây của tỉnh. Nó giáp với sum Tariat ở phía đông và Khangai ở phía nam. Phía tây giáp với tỉnh Zavkhan. Ở phía bắc là tỉnh Khövsgöl, và ở phía nam là tỉnh Bayankhongor.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực này có khí hậu cận Bắc Cực.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực của -2 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 16 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -22 °C.[3]  Lượng mưa trung bình hàng năm là 311 mm. Tháng có mưa nhiều nhất là tháng 8, với lượng mưa trung bình 68 mm và khô nhất là tháng 2, với lượng mưa 4 mm.[4]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum Tsakhir được chia thành 3 bag ():

  • Khan-Uul
  • Bayangol
  • Tsakhir

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, su 1212.mn. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  2. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Läst 30 januari 2016.
  3. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Läst 30 januari 2016.
  4. ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)” Lưu trữ 2021-06-10 tại Wayback Machine. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Läst 30 januari 2016.
  5. ^ “Mongol Ulsyn Ikh Khural, 1996-2000”. Montsame. tr. 18.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Ayaka theo quan điểm của họ sẽ ở thang điểm 3/5 , tức là ngang với xiao , hutao và đa số các nhân vật khá